X

Giáo án Toán 12

Giáo án Toán 12 Bài 1: Lũy thừa


Giáo án Toán 12 Bài 1: Lũy thừa

Xem thử

Chỉ 250k mua trọn bộ Giáo án Toán 12 bản word có lời giải chi tiết:

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Khái niệm luỹ thừa, luỹ thừa với số mũ nguyên, phương trình xn=b, căn bậc n.

- Định nghĩa lũy thừa với số mũ hữu tỷ.

- Định nghĩa lũy thừa với số mũ vô tỷ, tính chất lũy thừa với số mũ thực.

- Biết cách áp dụng khái niệm luỹ thừa vào giải một số bài toán đơn giản, liên quan đến tính toán thu gọn biểu thức, chứng minh đẳng thức luỹ thừa .

- Biết cách áp dụng định luỹ thừa với số mũ hữu tỷ để đưa một biểu thức về dạng lũy thừa với số mũ hữu tỷ, từ đó có thể áp dụng giải quyết bài toán trắc nghiệm.

- Biết áp dụng tính chất của lũy thừa với số mũ thực để rút gọn bài toán.

- Biết so sánh hai lũy thừa, phân biệt trong các trường hợp cơ số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 1.

2. Năng lực: Thông qua các kiến thức và chuỗi hoạt động trong bài học, hướng học sinh rèn luyện:

- Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và khắc phục sai sót.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp cận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống đặt ra trong học tập.

- Năng lực hợp tác (Làm việc nhóm): Làm chủ các cảm xúc bản thân trong quá trình học tập và trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lí nhóm của mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ vủa mình và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Năng lực tính toán.

- Năng lực thuyết trình.

3. Phẩm chất: Thông qua các kiến thức và chuỗi hoạt động trong bài học, hướng học sinh rèn luyện

- Phẩm chất chăm chỉ

- Phẩm chất trung thực

- Phẩm chất trách nhiệm

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, bảng phụ, ...

2. Học sinh:

- Đọc trước bài

- Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng …

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1. Mở đầu

Mục tiêu:

- Giúp học sinh nhớ lại một số vấn đề về lũy thừa đã gặp trong toán học và các môn khoa học tự nhiên khác

- Tạo tình huống nhằm tạo hứng thú và khơi dậy sự tìm tòi, khám phá của học sinh để vào bài mới.

Nội dung:

- Nhắc lại khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên.

- Ý nghĩa của các con số qe= -1,6.10-19; me= 9,1.10-31 thường dùng trong vật lý.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

SẢN PHẨM

Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi sau (Khi giải quyết trọn vẹn một câu hỏi mới chuyển sang câu hỏi tiếp theo)

- Cho cấp số nhân (un) có u1 = 1 và công bội q=2 . Giá trị của các số hạng u11; u19 như thế nào?

- Các biểu thức 210; 218 được tính như thế nào?

- Trong vật lý, ta biết điện tích của một electron là qe = -1,6.10-19C, hay khối lượng của một electron là me= 9,1.10-31(kg). Giá trị của các biểu thức 10-19, 10-31 được tính như thế nào?

Thực hiện nhiệm vụ:

Học sinh:

- Nghe, tìm hiểu các câu hỏi của thầy cô.

- Tự ôn tập các kiến thức đã học, độc lập tìm cách trả lời các câu hỏi của thầy cô.

Báo cáo, thảo luận:

- Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời.

- Gọi học sinh khác nhận xét, bổ xung.

Kết luận, nhận định:

- Nhận xét thái độ làm việc của học sinh.

- Chính xác hóa các câu trả lời.

- Thông báo: Trong bài học này, chúng ta sẽ tổng hợp lại các vấn đề đã biết về lũy thừa với số mũ tự nhiên, và nghiên cứu các khái niện mở rộng của lũy thừa: Lũy thừa với số mũ nguyên âm, lũy thừa với số mũ hữu tỷ, lũy thừa với số mũ vô tỷ.

+) u11 = 210; u19 = 218

+) 210 = 2.2....2 ( 10 thừa số 2)

218 = 2.2....2 ( 18 thừa số 2)

+) 10-19 = 11019; 10-31 = 11031

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

2.1. Hình thành kiến thức 1: Khái niệm lũy thừa.

2.1.1. Hình thành định nghĩa

a) Mục tiêu: Tạo tình huống để học sinh tiếp cận khái niệm “lũy thừa” và một số bài toán minh họa cho bài toán lũy thừa.

b) Nội dung: GV cho ví dụ, hướng dẫn và tổ chức cho học sinh tìm tòi các kiến thức liên quan bài học đã biết

H1 Điền vào chỗ trống để được mệnh đề đúng.

H2 Trong các biểu thức sau, biểu thức nào có nghĩa?

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS

Đ1 – Suy nghĩ, ghi nhớ và điền vào chỗ trống để được mệnh đề đúng.

Đ2 – Suy nghĩ, ghi nhớ và tìm biểu thức có nghĩa.

d) Tổ chức thực hiện:

*) Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi

*) Thực hiện:HS suy nghĩ độc lập

Đ: Học sinh làm việc cá nhân giải quyết ví dụ sau.

VÍ DỤ

GỢI Ý

Ví dụ 1: Điền vào chỗ trống để được mệnh đề đúng.

a. an=a.a.........a... thừa số

b. a0 = ... với a0

c. a-n = ... với a0

a. an=a.a.........an thừa số

b. a0 = 1 với a0

c. a-n = 1an với a0

Ví dụ 2: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào có nghĩa?

M = 10; N = 00; P = 0-n; Q = 1-1

A. M và Q B.M và N

C. Q D.M, N và Q.

Đáp án: A

*) Báo cáo, thảo luận:

- GV gọi lần lượt 02HS lên bảng trình bày câu trả lời của mình.

- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.

*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:

- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.

- Dẫn dắt vào bài mới: định nghĩa lũy thừa với số mũ nguyên.

Định nghĩa: Cho n là số nguyên dương.

Với a là số thực tùy ý, lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số a.

an=a.a.........a... thừa số

Với a0; a0 = 1; a-n = 1an.

Trong biểu thức am, ta gọi acơ số, số nguyên msố mũ.

Chú ý:

00 và 0-n không có nghĩa.

Lũy thừa với số mũ nguyên có tính chất tương tự của lũy thừa với số mũ nguyên dương.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Toán 12 năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng truy cập Tài liệu Giáo án, đề thi mới, chuẩn

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 12 mới nhất, hay khác: