Giáo án Toán lớp 3 Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng - ti - mét vuông - Kết nối tri thức
Giáo án Toán lớp 3 Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng - ti - mét vuông - Kết nối tri thức
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG
BÀI 51: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH. XĂNG – TI – MÉT VUÔNG (2 TIẾT)
TIẾT 1: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Có biểu tượng về diện tích một hình
- Nhận biết được diện tích của một hình thông qua các tính chất bao gồm: mối liên hệ so sánh giữa diện tích hai hình mà hình lớn chứa hình bé, mối liện hệ về diện tích hình lớn bằng tổng diện tích hai hình bé.
- Tính được diện tích hình vẽ trên lưới kẻ ô vuông với đơn vị quy ước là ô vuông
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy về không gian và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: | |
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, hình tức giác, hình chữ nhật và hình vuông - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS nêu cách tính. - Lớp nhận xét - HS lắng nghe. |
2. Khám phá - GV YC HS quan sát hình ảnh trong phần khám phá, thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: ? Mai đang cầm gì trên tay? ? Mai nói gì? ? Theo em bạn Mai nói vậy đúng hay sai? - Gv có thể dẫn dắt: Diện tích của một hình sẽ giúp chúng ta so sánh độ to nhỏ với các hình khác. a) - GV giới thiệu hình vẽ biển báo giao thông “cấm đi ngược chiều. ? Đây là hình vẽ gì? Biển báo giao thông này có ý nghĩ gì? Trong biển báo có những hình gì? Hình nào to hơn? Tại sao em biết là to hơn? - GV KL: Như vậy hình nào nằm bên trong thì bé hơn. Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn + Hình nào nằm ngoài thì to hơn. Ta nói diện tích hình tròn lớn hơn diện tích hình chữ nhật - GV lấy thêm một số VD để HS củng cố về diện tích hình lồng nhau vừa học b) - GV giới thiệu: Sau đây, chúng ta sẽ học một cách tính diện tích các hình vẽ trên giấy kẻ ô li - Đối với hình vẽ trong SGK, Gv có thể tổ màu nhạt (có độ trong suốt) cho các hình A và B cho rõ - GV YC HS đém số ô vuông trong hình A và B và so sánh số ô vuông trong hai hình rồi rút ra kết luận - GV nhận xét, tuyên dương - GV KL: Diện tích hình A bằng diện tích Hình B - GV lấy thêm một số ví dụ c) - GV giới thiệu hình E cắt ra được hai hình C và D - GV yêu cầu HS đếm số ô vuông để tìm diện tích của hình E, C, D và trả lời câu hỏi: ? Các em thấy mối liên hệ giữa diện tích ba hình này như thế nào? - GV nhận xét và rút ra KL: Diện tích hình E bằng tổng diện tích hai hình C và D - GV lấy thêm ví dụ để củng cố kiến thức cho HS |
- HS thực hiện theo yêu cầu trong nhóm đôi - HS lắng nghe - HS lần lượt trả lời các câu hỏi mà GV YC. - HS nêu nhận xét - HS lắng nghe, nhắc lại - HS thực hiện theo YC của Gv - HS lắng nghe - HS thực hiện đếm và so sánh - HS nêu nhận xét về số ô vuông và kết luận - HS lắng nghe, nhắc lại - HS thực hiện theo YC - HS lắng nghe - HS thực hiện đếm số ô vuông. - HS TL CH. HS khác nhận xét - HS lắng nghe, nhắc lại |
3. Hoạt động Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - YC HS quan sát hình rồi so sánh - Gọi HS trả lời và giải thích vì sao - GV nhận xét, tuyên dương - Gv kết luận: Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình tam giác ADC - GV có thể mở rộng bằng cách nối D với B, rồi yêu cầu học sinh so sánh diện tích hình tam giác ABD hoạc CDB với diện tích tam giác ADC →Bài tập củng cố cách so sánh diện tích giữa hai hình mà hình lớn chứa hình bé Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS đếm số ô vuông ròi so sánh diện tích của hai con vật. Sau đó trao đổi trong nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm trả lời ? Để so sánh diện tích của hai con vật em đã làm như thế nào? - Gv chốt lại đáp án đúng: Con voi có diện tích lớn hơn con cá voi Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi ? Hai hình có gì đặc biệt? ? Em có nhận xét gì về diện tích hai hình A và B? - GV nhận xét và rút ra kết luận về diện tích của hai hình - Mở rộng: GV yêu cầu HS thực hiện cắt hình vuông A thành 4 phần theo 2 đường chéo, sau đó ghép 4 phần này lại để được một hình chữ nhật (có chiều dài gấp đôi chiều rộng) |
- So sánh diện tích hình tam giác ABC với diện tích hình tam giác ADC - HS làm việc cá nhân - HS trả lời: Diện tích hình tam giác ABC nhỏ hơn diện tích hình tam giác ABD vì hình tam giác ABC nằm bên trong hình tam giác ADB - HS lắng nghe - HS thực hiện yêu cầu. - Hình nào có diện tích lớn hơn - HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi trong nhóm đôi - Đại diện 2-3 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Đáp án: Con voi có diện tích lớn hơn con cá voi - HS trả lời: để so sánh diện tích hai con vật em đếm số ô vuông của từng con rồi so sánh - So sánh diện tích hình A với hình B - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Hình A cắt đôi theo đường chéo rồi ghép lại được hình B - Diện tích của hai hình bằng nhau - HS lắng nghe - HS thực hiện |
4. Vận dụng: - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. |
- HS trả lời - HS lắng nghe và nhắc lại - HS nêu ý kiến |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-->................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử: