Giáo án Toán lớp 3 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức


Giáo án Toán lớp 3 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 - Kết nối tri thức

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA

BÀI 9: BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6

TIẾT 1: BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6.

- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi động bài học.

+ Câu 1: 5 × 6 = ....

A. 30   B. 24   C. 20   D. 35

+ Câu 2: 36 : 4 = .....

A. 6   B. 7   C. 8   D. 9

+ Câu 3: 0 : 7 = .....

A. 1   B. 0   C. 7   D. 10

+ Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có tất cả…. cái bút:

A. 2   B. 10   C. 24   D. 20

+ Câu 5: 8 cái bàn có mấy cái chân? Biết 1 cái bàn có 4 chân.

A. 32 cái bàn   B. 36 cái bàn

C. 36 cái chân   D. 32 cái chân

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi

- HS Trả lời:

+ Câu 1: A

5 × 6 = 30

+ Câu 2: D

36 : 4 = 6

+ Câu 3: B

0 : 7 = 0

+ Câu 4: C

Có tất cả số cái bút là:

4 × 6 = 24 (cái bút)

+ Câu 5: D

8 cái bàn có số chân là:

4 × 8 = 32 (chân)

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

2. Khám quá

- Mục tiêu:

- Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...

- Cách tiếp cận:

Giáo án Toán lớp 3 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 | Kết nối tri thức

- Cách tiến hành:

a) - Cho HS quan sát hình ảnh và cho biết: Mỗi con bọ rùa có mấy chấm ở cánh?

Giáo án Toán lớp 3 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 | Kết nối tri thức

- Đưa bài toán: “Mỗi con bọ rùa có 6 chấm ở cánh. Hỏi 4 con bọ rùa như vậy có bao nhiêu chấm ở cánh?”

-GV hỏi:

+ Muốn tìm 4 con bọ rùa như vậy có bao nhiêu chấm ở cánh ta làm phép tính gì?

+ Vậy theo em “ 6 × 4” bằng bao nhiêu? Vì sao?

- Từ phép nhân 6 × 4 = 24, em hãy nêu phép chia có số chia bằng 6.

- GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách tính được một phép nhân trong bảng nhân 6 (6 × 4 = 24) và một phép chia trong bảng chia 6 (24 : 6 = 4)

b) - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân:

+ 6 × 1 = ?

+ 6 × 2 = ?

+ Nhận xét kết quả của phép nhân 6 × 1 và 6 × 2

+ Thêm 6 vào kết quả của 6 × 2 ta được kết quả của 6 × 3 để tìm ra kết quả của các phép nhân còn lại

+ GV yêu cầu HS dựa vào bảng nhân, hoàn thành bảng chia 6 bằng cách viết số còn thiếu ở ô có dấu “?” trong bảng chia 6

- GV Nhận xét, tuyên dương

-GV cho HS quan sát và nhận xét kết quả cuả phép tính trong bảng nhâ 6 và bảng chia 6 để nhớ, thuộc các bảng đó.

- GV nhận xét

- HS quan sát và trả lời:

Mỗi con bọ rùa có 6 chấm

-HS nghe

-HS trả lời

+ Muốn tìm 4 con bọ rùa có bao nhiêu cánh ta làm phép tính:

6 × 4

+ Phép tính 6 × 4 = 24

Vì 6+6+6+6 = 24 nên 6 × 4 = 24

-HS nêu phép tính:

24 : 6 = 4

-HS nghe

-HS trả lời

+ 6 × 1 = 6

+ 6 × 2 = 12

+ Thêm 6 vào kết quả của 6 × 1 ta được kết quả của 6 × 2

- HS viết các kết quả còn thiếu trong bảng nhân 6

- HS viết các kết quả còn thiếu trong bảng chia 6

-HS nghe

-HS quan sát là nhận xét:

+ Tích của các phép nhân là dãy số cách đều 6 đơn vị.

+ Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia.

- HS nghe

3. Luyện tập

- Mục tiêu:

- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...

- Cách tiến hành:

Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm

- GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài

Giáo án Toán lớp 3 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 | Kết nối tri thức

- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính , tìm và viết các kết quả của phép tính ở mỗi câu a, b, c vào vở.

- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia

- GV nhận xét và chốt:

Ta lấy tích của phép tính nhân chia cho thừa số này thì kết quả là thừa số kia. Đó là mối quan hệ của phép nhân và phép chia

Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tính nhẩm các phép tính trrong bảng nhân, chia (đã học) để nối 2 phép tính có cùng kết quả vào phiếu học tập.

Giáo án Toán lớp 3 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 | Kết nối tri thức

- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV hỏi HS:

+ Trong các phép tính ghi ở ô tô, phép tính nào có kết quả bé nhất?

+ Trong các phép tính ghi ở chỗ đỗ, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

-GV nhận xét

- 1 HS nêu: Tính nhẩm

- HS làm vào vở

a) 6 × 1 = 6

6 × 4 = 24

6 × 6 = 36

b) 12 : 6 = 2

18 : 6 = 3

48 : 6 = 8

c) 6 × 5 = 30

30 : 6 = 5

30 : 5 = 6

-HS quan sát và nhận xét

-HS nghe

- HS trả lời

- HS nghe

- HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện theo yêu cầu của GV

Giáo án Toán lớp 3 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 | Kết nối tri thức

- Đại diện 1 nhóm nêu kết quả

- HS nghe

-HS trả lời

+ Phép tính có kết quả bé nhất là12 : 6

+ Phép tính có kết quả lớn nhất là 5 × 6

-HS nghe

4. Vận dụng

- Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 6, bảng chia 6

+ Câu 1: 6 × 8 = ?

+ Câu 2: 54 : 6 = ?

- Nhận xét, tuyên dương.

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

- HS trả lời:

+ Câu 1: 6 × 8 = 48

+ Câu 2: 54 : 6 = 9

- HS nghe

5. Điều chỉnh sau bài dạy:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

-->

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức chuẩn khác: