Giáo án Toán lớp 3 bài Các số có bốn chữ số tiếp theo trang 96 mới, chuẩn nhất


Giáo án Toán lớp 3 bài Các số có bốn chữ số tiếp theo trang 96 mới, chuẩn nhất

Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I . MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nhận biết số 10.000 (mười nghìn hoặc một vạn).

- Củng cố các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 04 chữ số.

- Rèn kĩ năng nhận biết, đọc , viết số 10.000, các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : 10 tầm bìa viết số 1000 như sgk

- HS : SGK, Vở ô li

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5'

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 . 3 trong VBT trang 6

- GV nhận xét, tuyên dương

 

- 2 HS làm bảng

- Lớp đổi chéo kiểm tra bài nhau

1'

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

10'

2. Hướng dẫn phõn tích số theo cấu tạo thập phân :

Viết số thành tổng

? Số 5347 gồm : mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

- Viết: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7

9683 = 9000 + 600 + 80 + 3

3095 = 3000 + 0 + 90 + 5= 3000+90+ 5

7070 = 7000 +0 +70 +0 = 7000 + 70

8102 = 8000+100+0+2=8000 + 100 + 2

6090 = 6000 + 0 + 90 + 0 = 6000 + 90

4400 =4000+ 400 + 0+ 0 = 4000 + 400

- GV nhận xét

? Một số bất kì cộng với o sẽ cho kết quả là bao nhiêu ?

*Chú ý :Nếu tổng có số hạng bằng 0

thì bỏ số hạng đó đi.

- HS trả lời: Số 5247 gồm : Năm nghìn, hai trăm,bốn chục, bảy đơn vị.

- HS làm miệng đối với các số khác trong SGK

- HS khác nhận xét, bổ sung

- Là chính số ấy

19'

3. Hướng dẫn HS làm bài tập

*Bài tập 1: Viết các số (theo mẫu) :

a) 9731; 1952; 6845; 5757; 9999

Mẫu : 9731=900+700+30+1

b) 6006; 2002; 4700; 8010; 7508

Mẫu: 6006 = 6000 + 6

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

? Bài tập củng cố cho em kiến thức gì

* Bài tập 2 :Viết các tổng (theo mẫu) :

- GV viết : 4000+500+60+7

? Bạn nào có thể viết tổng trên thành số có 4 chữ số ?

b) Mẫu : 9000 + 10 + 5 = 9015

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét, kết luận.

?Em rút ra kiến thức gì qua bài tập ?

*Bài tập 3 : Viết số (theo mẫu), biết số đó gồm :

a) Tám nghìn, năm trăm, năm chục,

năm đơn vị :

b) Tám nghìn, năm trăm, năm chục.

c) Tám nghìn, năm trăm.

- GV nhận xét, kết luận

* Bài tập 4:

- GV hỏi, HS trả lời miệng bài tập.

- Chữa bài, nhận xét.

?Số 0000 có phải là số có 4 chữ số giống nhau không ?

? Số này bằng số nào ?

- HS đọc yêu cầu và mẫu

- HS làm bài vào vở

- 2 HS lên bảng chữa bài

- HS khác nhận xét

a) 1952 = 1000+900+50+3

6845 = 6000+800+40+5

5757 = 5000+700+50+7

9999 = 9000+900+90+9

- HS làm bài 2 HS lên bảng

b) 2002 = 2000 + 2

4700 = 4000 + 700

8010 = 8000 + 10

- Phân tích một số thành một tổng

- 1HS đọc yêu cầu

- 4000+ 500 + 60 + 7 = 4567

- HS làm bài vào vở

- HS làm bài, 1 HS chữa miệng

a) 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612

7000 + 900 + 90 + 9 = 7999

8000 + 100 + 50 + 9 = 8159

5000 + 500 + 50 + 5 = 5555

b) Làm tương tự.

- Phân tích 1 tổng thành 1 số

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở

- 1 HS chữa miệng

a) 8555 b) 8550 c) 8500

- HS đọc yêu cầu

- HS làm vào vở

- HS thi trả lời nhanh.

- HS nhận xét.

Đáp án :

1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999.

- không phải

- Số o

5'

C. Củng cố - Dặn dò:

? Muốn phân tích một số thành một tổng ta cần chú ý điều gì ?

- GV hệ thống nội dung bài học

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài : Số 1000 . Luyện tập

- HS trả lời

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác: