Giáo án Toán lớp 3 bài Luyện tập trang 52 mới, chuẩn nhất
Giáo án Toán lớp 3 bài Luyện tập trang 52 mới, chuẩn nhất
Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I . MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
- Vận dụng vào giải bài tập nhanh, chính xác
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập.
- HS: SGK, Vở ô li
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
---|---|---|
5' |
A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm bài tập 2, 3 trong VBT/ 59 - GV kiểm tra VBT ở nhà của HS - GV nhận xét, đánh giá. |
- 2 HS lên bảng - HS dưới lớp mở VBT cho GV kiểm tra |
1' |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
|
|
8' |
2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài ? Muốn biết bến xe còn lại bao nhiêu ô tô ta phải biết được gì? ? Làm thế nào để tính được số ô tô đã rời bến? - Cho HS làm bài - GV chữa bài, nhận xét. ? Bài toán trên thuộc dạng toán nào đã học? |
- HS đọc yêu cầu. - Phải tìm được số ô tô đã rời bến - Tính tổng số ô tô đã rời bến sau 2 lần - 1HS làm bài trên bảng phụ, lớp giải vở bài tập. Bài giải: Số ô tô đã rời bến là: 17 + 18 = 35 (ô tô) Số ô tô còn lại trong bến là: 45 – 35 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô. - HS đọc bài, nhận xét. - Dạng toán giải bằng 2 phép tính |
8' |
* Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. ? Muốn biết bác An còn lại bao nhiêu con thỏ ta phải biết được gì? ? Dựa vào đâu để tính số thỏ bác An đã bán? - Cho HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài. ? Muốn tìm 1 của 1 số ta làm như thế nào? 6 |
- 1HS đọc yêu cầu. - Phải biết số thỏ bác An đã bán - Dựa vào cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải: Số con thỏ đã bán đi là: 48 : 6 = 8(con) Số con thỏ còn lại là: 48 – 8 = 40 (con) Đáp số: 40 con thỏ. - HS đọc bài, nhận xét. - Ta lấy số đó chia cho 6. |
8' |
* Bài 3: - Yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán và hỏi: ? Có bao nhiêu học sinh giỏi? ? Số học sinh khá như thế nào so với số học sinh giỏi? ? Bài toán yêu cầu tìm gì? - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đọc thành lời bài toán . - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét chữa bài: ? Bài toán hỏi tổng số ta phải làm phép tính gì? |
- HS đọc và trả lời. + Có 14 bạn học sinh giỏi. + Số học sinh khá nhiều hơn 8 bạn. + Tìm tổng số học sinh khá và giỏi có tất cả bao nhiêu bạn. - 1 HS đọc thành đề toán. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. Bài giải Có số học sinh khá là: 14 + 8 = 22( học sinh) Có tất cả số học sinh giỏi, khá là: 22 + 14 = 36( học sinh) Đáp số : 36 học sinh. - Ta phải làm phép tính cộng. |
6' |
* Bài 4: Tính ( theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu: HS nêu cách gấp 15 lên 3 lần sau đó thêm 47. - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. - GV nhận xét, chữa bài. ? Muốn gấp 1 số lên 1 số làn ta làm như thế nào? ? Muốn bớt đi một số đơn vị ta làm như thế nào? |
- 1HS đọc yêu cầu - HS nêu : Lấy 15 x3 = 45 ; 45 + 47 = 92. - HS tự làm bài vào vở. - HS đọc bài, nhận xét. + Ta lấy số đó nhân với số lần. + Ta lấy số đó trừ đi số đơn vị. |
4' |
C. Củng cố - Dặn dò: ? Bài học hôm nay củng cố cho ta những kiến thức gì? - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài: Bảng nhân 8 |
- Củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính, Cách thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần, giảm 1 số đi 1 số lần… |
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều