X

Giáo án Toán 6 - KNTT

Giáo án Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết - Kết nối tri thức


Giáo án Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết - Kết nối tri thức

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS

Nhận biết được các dấu hiệu chia hết.

- Nhận biết một số chia hết cho 2; 5; 3 và 9.

2. Năng lực 

- Năng lực riêng:

+ Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9 để xác định xem một số có chia hết cho 2; 5; 3; 9 hay không.

- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.

3. Phẩm chất

-  Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:  Bài giảng, giáo án.

2 - HS :  Đồ dùng học tập; Ôn tập về phép chia hết và phép chia có dư.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

+ Gây hứng thú và gợi động cơ học tập cho HS.

+ Gợi mở vấn đề sẽ được học trong bài.

b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu. 

c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện: 

 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV đặt vấn đề qua bài toán: “Tìm số dư của phép  chia 71 001 cho  9?”

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoán thành bài toán ra nháp.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Có một cách khác, không thực hiện phép chia, chúng ta có thể biết được 71 001 có  chia hết cho 9 không. Để biết được đó là cách nào?” => Bài mới.

B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

a) Mục tiêu:

HS nhận ra được một số có tận cùng là 0 thì luôn chia hết cho cả 2 và 5.

+ HS nhận ra được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.

+ Củng cố vận dụng dấu hiệu chia hết kết hợp tính chất chia hết của một tổng (hiệu).

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập.

d) Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV cho một vài số, có tận cùng là 0 (có thể giống hoặc khác sách), yêu cầu HS kiểm tra có chia hết cho 2 và 5 hay không.

+ GV yêu cầu HS thực hiện HĐ1, HĐ2.

+ Cho HS kết luận nội dung trong Hộp kiến thức.

+ GV cho HS đọc Ví dụ 1để củng cố kiến thức vừa học về dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 Phân tích.

+ GV yêu cầu HS tìm hiểu ví dụ 2 và trình bày lời giải ý a mẫu trên bảng. Tương tự HS tự trình bày ý b.

+ GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân củng cố qua Luyện tập 1 (GV gọi 2 HS lên bảng trình bày mỗi câu.)

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV.

+ GV: quan sát và trợ giúp HS. 

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

+HS:Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.

1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

+ Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

+ Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Ví dụ 1: SGK - tr 34

Ví dụ 2:

a) 1985 + 2020

1985 có tận cùng là 5 => 1985  ‘/.  2

2020 có tận cùng là 0 nên chia hết cho 2. 

Vậy tổng 1985 + 2020 không chia hết cho 2.

b) 1 968 - 1930

+ 1968 có tận cùng là 8 nên 1968 => 1968  ⋮  2.

+ 1930 có tận cùng là 0 nên 1930 => 1930 ⋮  2.

Vậy Hiệu 1968 -1930  ⋮ 2.

Luyện tập 1:

1.

a) 1954 + 1975

+ 1954 có tận cùng là 4 

=> 1954  ⋮  2.

+ 1975 có tận cùng là 5 

=> 1975  ‘/. 2.

b) 2020 – 938

+ 2020 có tận cùng là 0 => 2020  ⋮ 2

+ 938 có tận cùng là 8 => 938  ⋮ 2

Vậy tổng 2020 - 938  ⋮ 2.

2. 

a) 1945 + 2020

+ 1945 có tận cùng là 5 => 1945  ⋮ 5

+ 2020 có tận cùng là 0 => 2020 ⋮  5

Vậy 1945 + 2020 ⋮  5.

b) 1954 -1930

+ 1954 có tận cùng là 4 => 1954  ‘/.  5

+ 1930 có tận cùng là 0 => 1930 ⋮ 5

Vậy 1954 – 1930 ‘/. 5.

Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3.

a) Mục tiêu:

Định hướng HS vào mối quan hệ giữa một số chia hết cho 9 và tổng các chữ số của nó.

+ HS nhận ra được các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

+ Củng cố, vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải quyết bài toán đặt vấn đề ở đầu bài học.

+ HS nhận ra được các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

+ Củng cố, áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3.

+ Phát triển tư duy cho HS thông qua một bài toán áp  dụng kiến thức tổng hợp.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức và làm được các bài tập ví dụ và luyện tập.

d) Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

a. Dấu hiệu chia hết cho 9

+ GV nêu vấn đề: “Hà nhận thấy số 180 chia hết cho 9 và tổng các chữ số của nó là 1 + 8 + 9 cũng chia hết cho 9. Liệu những số chia hết cho 9 đều có tính chất này không?”

+ GV yêu cầu HS thực hiện HĐ3, HĐ4.

+ Cho HS kết luận nội dung trong Hộp kiến thức. => GV nhấn mạnh lại kết luận rồi lấy ví dụ cho HS dễ hình dung, và cho mỗi HS tự lấy thêm ví dụ riêng của mình.

+ GV cho HS đọc Ví dụ 3và gọi 1 HS giải thích lại tình huống mở đầu.

+ GV cho 1 HS trình bày Luyện tập 2 (HS tự làm và GV rút ra kết luận; GV có thể cho HS thêm các ví dụ về số có nhiều chữ số.)

+ GV gọi HS đọc đề bài Vận dụng và áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 hoàn thành bài toán thực tế. ( HS tự làm; GV đưa ra kết luận)

b. Dấu hiệu chia hết cho 3:

+ GV yêu cầu HS thực hiện HĐ5và HĐ6.

+ Cho HS kết luận nội dung trong Hộp kiến thức => GV nhấn mạnh lại kết luận rồi lấy ví dụ cho HS dễ hình dung, và cho mỗi HS tự lấy thêm ví dụ riêng của mình.

+ GV cho HS đọc Ví dụ 4( GV phân tích và trình bày lời giải mẫu để HS nắm rõ)

+ GV yêu cầu HS áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 hoàn thành Luyện tập 3. ( HS tự làm, GV đưa kết luận).

+ GV chia nhóm thi đua hoàn thành Thử thách nhỏ. ( Gv thưởng cho nhóm nào làm đúng và nhanh nhất).

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

HS chú ý lắng nghe, tìm hiểu nội thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV.

+ GV: quan sát và trợ giúp HS. 

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

+HS:Chú ý, thảo luận và phát biểu, nhận xét và bổ sung cho nhau.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính: Dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3.

2. Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3

a. Dấu hiệu chia hết cho 9

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

VD: 12492 ⋮  9 

(vì 1 + 2 + 4 + 9 + 2 = 18 ⋮ 9)

Luyện tập 2:

* là 6 vì 1 + 2 + 6 = 9 ⋮  9 

=> 126 ⋮  9

Vận dụng:

Có 1 + 0 + 8 = 9 ⋮ 9 

Bác nông dân trồng được số cây dừa là:

108 : 9 + 1 = 13 ( cây)

Đáp số: 13 cây dừa.

b. Dấu hiệu chia hết cho 3

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

VD: 12345  ⋮ 3 

( vì 1+ 2 + 3 + 4 + 5 = 15 ⋮ 3)

Luyện tập 3: 

* là 1; 4 hoặc 7. Vì:

1 + 2 + 1 + 5 = 9  ⋮ 3 

=> 1215  ⋮ 3

1 + 2 + 4 + 5 = 12 ⋮  3

=> 1245  ⋮ 3

1 + 2 + 7 + 5 = 15 ⋮  3

=> 1275  ⋮ 3

Thử thách nhỏ:

Có nhiều phương án, chẳng hạn bạn Hà lần lượt đi qua ô chứa các số 21, 15, 2020, 72, 123, 136, 1245.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT

c) Sản phẩm: Kết quả của HS.

d) Tổ chức thực hiện: 

GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập Bài 2.10 ; 2.11 ; 2.14  SGK – tr37

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án

Bài 2.10 :

+ Các số chia hết cho 2 là : 324 ; 248 ; 2020 ( vì các số đó có tận cùng là các số chẵn.)

+ Các số chia hêt scho 5 là :  2020 và 2025 ( vì các số đó có tận cùng là 0 và 5

Bài 2.11 : 

+ Các số chia hết cho 3 là : 450 ; 123 ; 2019 và 2025 ( vì các số  đó có tổng các chữ số chia hết cho 3).

+ Các số chia hết cho 9 là : 450 ; 2025 ( vì 2 số đó có tổng các chữ số chia hết cho 9).

Bài 2.14 :

a) * ∈ { 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}

b) *  { 0 ; 3 ; 6 ; 9}

c)  *  { 0 ; 5}

d) *  { 6 }

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức và áp  dụng kiến thức vào thực tế đời sống.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.

c) Sản phẩm: Kết quả của HS. 

d) Tổ chức thực hiện: 

- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 2.12 ;  2.13 .

Bài 2.12: Cô không chia nhóm được như vậy. Vì  290 không chia hết cho 9.

Bài 2.13: Vì 162 chia hết cho 9 nên các đội đều có dủ 9 học sinh.

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp

đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi Chú

- Đánh giá thường xuyên:

+ Sự tích cực chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập.

+ Sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động học tập cá nhân.

+ Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác nhóm ( rèn luyện theo nhóm, hoạt động tập thể)

- Phương pháp quan sát:

+ GV quan sát qua quá trình học tập: chuẩn bị bài, tham gia vào bài học( ghi chép, phát biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với GV, với các bạn,..

+ GV quan sát hành động cũng như thái độ, cảm xúc của HS.

- Báo cáo thực hiện công việc.

- Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Trao đổi, thảo luận.


V.  HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

……………………………………………………

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ghi nhớ và ôn lại Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.

- Đọc hiểu thêm mục “ Em có biết?”  cuối bài ( SGK –tr37)

- Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp và làm thêm Bài 2.15; 2.16

- Chuẩn bị bài mới “Số  nguyên tố”.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chuẩn khác: