X

Giáo án Vật Lí 9 chuẩn

Giáo án Vật Lí 9 Bài 26: Ứng dụng của nam châm mới nhất


Giáo án Vật Lí 9 Bài 26: Ứng dụng của nam châm mới nhất

Tải xuống

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le điện từ, chuông báo động.

- Kể tên được 1 số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.

2. Kĩ năng:

- Phân tích, tổng hợp kiến thức.

- Giải thích được sự hoạt động của nam châm điện.

3. Thái độ:

- Thấy được vai trò to lớn của Vật lý học, yêu thích môn học.

- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.

4. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên: - SGK, tài liệu tham khảo.

- 1 chuông điện.

2.Học sinh: Mỗi nhóm HS

- 1 loa điện động.

- 1 Giá TN, 1 biến trở, 1 nguồn điện 6V, 1 ampe kế, 1 nam châm hình chữ U

- 1 công tắc điện, 5 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện mỗi đoạn dài khoảng 30cm

III. Tiến trình dạy - học:

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV: Gọi HS lên bảng

- HS1: 25.1, 25.2 SBT.

- HS2: 25.2; 25.4 SBT.

3. Bài mới:

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV: Làm TN với chuông điện. NC được chế tạo không mấy khó khăn và ít tốt kém nhưng lại có vai trò và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống cũng như kỹ thuật. Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về một số ứng dụng của NC
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu:

- Hiểu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le điện từ, chuông báo động.

- Kể tên được 1 số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1: Đặt vấn đề. Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động va cấu tạo của loa điện.
Đặt vấn đề: SGK/ 70

- GV thông báo ứng dụng của nam châm.

- GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK tìm hiểu:

+ Mục đích thí nghiệm?

+ Dụng cụ thí nghiêm?

+ Cách tiến hành TN?

- GV: Kết luận. Nhấn mạnh các bước tiến hành TN sao cho thành công.

+ Treo ống dây lồng vào một cực của nam châm, không được cọ xát vào nam châm, ảnh hưởng đến tác dụng từ lên ống dây.

+ Khi di chuyển con chạy phải nhanh và dứt khoát.

- GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành TN.

Thời gian: 10p

- GV: Giúp đỡ những nhóm yếu khi tiến hành TN.

- GV: Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo TN.

- HS: Đại diện nhóm báo cáo TN.

- GV: Tổ chức thảo luận lớp rút ra kết luận.

- GV: Yêu cầu HS tự tìm hiểu cấu tạo loa điện trong SGK.

- HS: Đọc SGK, tìm hiểu theo các yêu cầu của giáo viên.

- HS: Tiến hành TN theo nhóm.

+ Nhận dụng cụ TN.

+ Tiến hành TN.

+ Quan sát hiện tượng, nhận xét.

- HS: Đọc SGK tìm hiểu Hiểu được cách làm cho những biến đổi cường độ dòng điện thành dao động của màng loa phát ra âm thanh.

I. Loa điện

1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện.

- Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.

a. Thí nghiệm (H26.1)

b. Kết luận:

- Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động.

- Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.

2. Cấu tạo của loa điện

- 1 ống dây L.

- 1 nam châm mạnh E.

- 1 đầu của ống dây được gắn chặt với màng loa M.

*Hoạt động: Khi dòng điện có cường độ thay đổi được truyền từ micrô qua bộ phận tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động. Màng loa được gắn chặt với ống dây nên khi ống dây dao động, màn loa dao động theo và phát ra âm thanh đúng như âm thanh nó nhận được.

2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle điện.
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ:

+ Rơ le điện từ là gì?

+ Bộ phận chủ yếu của rơle điện từ?

+ Tác dụng của mỗi bộ phận?

- GV: Kết luận.

- Yêu cầu HS trả lời C1.

- GV: Thông báo ứng dụng to lớn của rơle điện từ trong kĩ thuật.

- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của chuông báo động.

- GV: Kết luận.

- GV: Giới thiệu thêm về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của chuông điên.

- HS: Tìm hiểu → Trả lời.

- HS: Trả lời C1.

- HS: Đọc thông tin SGK tìm hiểu cấu tạo của chuông báo động. Trả lời C2.

II. Rơle điện từ

1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ

- Bộ phận chủ yếu gồm 1 nam châm điện và 1 thanh sắt non.

- Rơ le điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.

C1: Vì khi có dòng điện trong mạch 1 thì nam châm điện hút thanh sắt và đóng mạch 2.

2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động

*Cấu tạo: Hai miếng kim loại của công tắc K, chuông điện C, nguồn điện P, rơle điện từ.

C2: Khi đóng cửa chuông không kêu vì mạch điện 2 hở

Khi cửa bị hé mở, chuông kêu vì cửa mở đã làm hở mạch điện 1, nam châm điện mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Câu 1 : Nam châm điện được sử dụng trong thiết bị:

A. Máy phát điện

B. Làm các la bàn

C. Rơle điện từ

D. Bàn ủi điện

Đáp án : C

Câu 2 : Trong loa điện, lực nào làm cho màng loa dao động phát ra âm?

A. Lực hút của nam châm điện tác dụng vào màng loa làm bằng sắt non.

B. Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng lên cuộn dây có dòng điện biến đổi chạy qua gắn vào màng loa.

C. Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng vào miếng sắt gắn vào màng loa.

D. Lực từ của một nam châm điện tác dụng vào một cuộn dây dẫn kín gắn vào màng loa.

Đáp án : B

Câu 3 : Xét các bộ phận chính của một loa điện

(1). Nam châm

(2). Ống dây

(3). Màng loa

Các bộ phận trực tiếp gây ra âm là:

A. (2)

B. (3)

C. (2), (3)

D. (1)

Đáp án : B

Câu 4 : Loa điện hoạt động dựa vào:

A. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.

B. Tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.

C. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.

D. Tác dụng từ của từ trường lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.

Đáp án : B

Câu 5 : Trong các vật dụng sau đây: Bàn là điện, la bàn, chuông điện, rơle điện từ. Vật nào có sử dụng nam châm vĩnh cửu ?

A. Chuông điện

B. Rơle điện từ

C. La bàn

D. Bàn là điện

Đáp án : C

Câu 6 : Trong chuông báo động gắn vào cửa để khi cửa bị mở thì chuông kêu, rơle điện từ có tác dụng từ?

A. Làm bật một lò xo đàn hồi gõ vào chuông.

B. Đóng công tắc của chuông điện làm cho chuông kêu.

C. Làm cho cánh cửa mở đập mạnh vào chuông.

D. Làm cho cánh cửa rút chốt hãm cần rung chuông.

Đáp án : B

Câu 7 : Khi cho dòng điện không đổi chạy vào cuộn dây của loa điện thì loa:

A. Loa không kêu, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó là lực không đổi nên không làm cho màng loa rung được.

B. Loa không kêu, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó bằng 0 nên loa không phát ra được âm thanh.

C. Loa kêu như bình thường.

D. Loa kêu yếu hơn, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó giảm.

Đáp án : A

Câu 8 : Để chế tạo một nam châm điện mạnh ta cần điều kiện:

A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép.

B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non.

C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây ít vòng, lõi bằng sắt non.

D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây ít vòng, lõi bằng thép.

Đáp án : B

Câu 9 : Ampe kế điện từ loại đơn giản gồm một ống dây D và một tấm sắt S đặt gần một đầu ống dây. Tấm sắt S gắn liền với kim chỉ thị K có thể quay quanh trục O. Khi có dòng điện đi qua ống dây thì kim điện kế:

Giáo án Vật Lí 9 Bài 26: Ứng dụng của nam châm mới nhất

A. Kim chỉ thị không dao động.

B. Không xác định được kim chỉ thị có bị lệch hay đứng yên không dao động.

C. Kim chỉ thị dao động và chỉ giá trị của dòng điện qua tấm sắt S.

D. Kim chỉ thị bị kéo lệch và chỉ giá trị của dòng điện qua dây D trên bảng chỉ thị.

Đáp án : D

Câu 10 : Trong bệnh viện, làm thế nào mà các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân ? Hãy tìm hiểu và chọn cách làm đúng trong các cách làm sau:

A. Dùng nam châm

B. Dùng một viên pin còn tốt

C. Dùng panh

D. Dùng kìm

Đáp án : A

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

- GV: Yêu cầu HS trả lời C3, C4.

- GV: hướng dẫn, quân sát, nhận xét câu trả lời của học sinh.

- HS: Trả lời C3, C4.

- HS: chú ý, nắm thông tin, ghi vở.

C3: Được, vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm tự động hút mặt sắt ra khỏi mắt.

C4: Rơle điện từ được mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ để khi dòng điện qua động cơ vượt qua mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò so và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt, động cơ ngừng hoạt động.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

* Nghiên cứu và giải thích nguyên tắc hoạt động ứng dụng của nam châm

Gợi ý: nam châm điện và nam châm vĩnh cửu được ứng dụng trong đời sống như máy phát điện, điện thoại, la bàn, cần cẩu điện, các thiết bị ghi âm...

Giáo án Vật Lí 9 Bài 26: Ứng dụng của nam châm mới nhất

4. Hướng dẫn về nhà:

- Về nhà học bài làm bài tập 26 SBT

- Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

- Nhận xét giờ học.

* Rút kinh nghiệm:

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

Tải xuống

Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 9 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác: