Giáo án Vật Lí 9 Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái mới nhất
Giáo án Vật Lí 9 Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái mới nhất
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được qui tắc bàn tay trái các định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ ( hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.
2. Kĩ năng:
- Biết cách thực hiện các bước giải BT định tính phần điện từ, cách suy luận lo gíc và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
3. Thái độ:
- Yêu thích, hứng thú học tập bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn Bị:
1.Giáo viên: - Giáo án điện tử.
- 1 ống dây dẫn khoảng từ 500 - 700vòng, phi = 0,2mm 1 thanh nam châm
- 1 sợi dây mảnh dài 20cm
- 1 giá TN, 1 nguồn điện, 1 công tắc.
2.Học sinh: Xem trước bài 30 SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1 Kiểm tra bài cũ :
(Kết hợp trong giờ)
3. Bài mới
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh | Nội dung |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Đặt vấn đề: Vận dụng 2 quy tắc trên để giải một số bài tập định tính có liên quan. | ||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái các định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ ( hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Giải bài 1 | ||
- GV: Chiếu nội dung bài 1 lên màn hình. Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn: + Dùng qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây. + Xét tương tác giữa ống dây và nam châm → Hiện tượng xảy ra? +Khi đổi chiều dòng điện, hiện tượng gì sẽ xảy ra? - GV: Tổ chức thảo luận lớp thống nhất câu trả lời. - GV: Tiến hành TN hình 30.1. |
- HS: Đọc đề bài, nghiên cứu nêu các bước giải. - HS: Hoàn thành phần a, b theo hướng dẫn của GV. - HS: Quan sát → Kết luận. |
1. Bài 1:
a. - Đầu B của ống dây là cực Bắc. - Nam châm bị hút vào ống dây. b. Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa sau đó nó xoay đi và khi cực bắc của nam châm hướng về phía đầu B của ống dây thì nam châm bị hút vào ống dây. c. Thí nghiệm. |
Hoạt động 2: Giải bài 2 | ||
- GV: Yêu cầu HS đọc đề BT 2 - GV: Giới thiệu quy ước (+); (.) để biểu diễn chiều dòng điện; lực điện từ, đường sức từ. - GV: Giải thích các bước thực hiện tương ứng với phần a, b, c và luyện tập cách đặt bàn tay trái theo quy tắc phù hợp. - GV: Kết luận. |
- HS: Vận dụng quy tắc bàn tay trái → Giải bài tập 2. - HS: Lên bảng biểu diễn kết quả trên hình vẽ. |
2. Bài 2 |
Hoạt động 3: Giải bài tập 3 | ||
- GV: Gọi HS lên bảng chữa bài 3. - GV: Hướng dẫn HS thảo luận BT 3 chung cả lớp để đi đến đáp án đúng. |
3. Bài 3
a. Lực F1 và F2 được biểu diễn trên hình 30.3 b. Quay ngược chiều kim đồng hồ c. Khi lực F1, F2 có chiều ngược lại muốn vậy, phải đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều từ trường. |
3. Củng cố:
KIỂM TRA 15 PHÚT
Phần I: Trắc nghiệm. (2,0 đ)
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. (1,0 đ)
Câu 1 : La bàn là dụng cụ để xác định:
A. Phương Hướng;
B. Nhiệt độ;
C. Độ cao
D. Hướng gió thổi
Câu 2 : Động cơ điện là loại động cơ:
A. Biến điện năng thành nhiệt năng;
B. Biến điện năng thành nhiệt năng;
C. Biến điện năng thành cơ năng;
D. Biến điện năng thành điện năng.
II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau. (1.0 đ)
Đặt bàn tay trái sao cho các (1) ……………………… hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của (2) ………………………………. ./.
Phần II. Tự luận. (8,0 đ)
Xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn trong các trường hợp sau:
Đáp án + Thang điểm
Phần I: Trắc nghiệm. (2,0 đ)
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. (1,0 đ)
Câu 1 : A
Câu 2 : C
II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau. (1.0 đ)
(1) đường sức từ
(2) lực điện từ
Phần II. Tự luận. (8,0 đ)
- Việc giải các bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái gồm những bước nào?
- GV: Hướng dẫn HS trao đổi, nhận xét đưa ra các bước chung khi giải BT vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài tập 30 SBT
- Hướng dẫn HS làm bài 30.2, yêu cầu HS đọc đề bài, bài 30.2 để XĐ chiều lực điện từ cần biết yếu tố nào? trong trường hợp này chiều đường sức từ được XĐ NTN?
- Nhận xét giờ học.