Giáo án Vật Lí 9 Bài 34: Máy phát điện xoay chiều mới nhất
Giáo án Vật Lí 9 Bài 34: Máy phát điện xoay chiều mới nhất
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu được 2 bộ phận chính của 1 máy phát điện xoay chiều chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy
- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều
- Hiểu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục
2. Kĩ năng:
- Tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát, mô tả trên hình vẽ. Thu nhận thông tin từ SGK.
3. Thái độ:
- Thấy được vai trò của vật lý học.
- Yêu thích bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Mô hình máy phát điện xoay chiều.
2.Học sinh: Máy phát điện xoay chiều.
III. Hoạt động dạy học:
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- GV: + Nêu cách tạo ra dòng điện xoay chiều?
+ Làm bài tập 33.1; 33.2 SBT.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh | Nội dung |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
⇒ Đặt vấn đề: SGK/93
- GV thông báo: ở các bài trước chúng ta đã biết cách tạo ra dòng điện xoay chiều -> Chế tạo 2 loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo như hình 34.1 và 34.2. |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Hiểu được 2 bộ phận chính của 1 máy phát điện xoay chiều chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy - Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều - Hiểu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1: Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều | ||
GV phát mô hình máy phát điện xoay chiều cho các nhóm. Yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều.
- GV: Yêu cầu HS chỉ trên mô hình bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều. - GV: Tổ chức thảo luận chung toàn lớp thống nhất câu trả lời → Rút ra kết luận. - GV: ?Vì sap các cuộn dây của máy phát điện xoay chiều lại được cuốn quanh lõi sắt? (Để từ trường mạnh hơn) + Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên lý hoạt động có khác không? (Nguyên tắc hoạt động đều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ) - GV: Kết luận. |
- HS: Quan sát hình 34.1 và 34.2 tìm hiểu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều. - HS: Thảo luận và trả lời theo nhóm câu C1, C2. - HS: Trả lời. |
I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều
1.Quan sát C1: - Hai bộ phận chính là cuộn dây và nam châm. - Khác nhau: +Máy ở hình 34.1 Rô to: cuộn dây Stato: nam châm Có thêm bộ góp điện gồm: vành khuyên và thanh quét +Máy hình 34.2 Rô to: nam châm Sta to: cuộn dây C2: Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn phiên tăng giảm 2.Kết luận: Các máy phát điện xoay chiều đều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. |
2: Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật | ||
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần II tìm hiểu: Các đặc điểm của máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật. - GV: Tổ chức thảo luận toàn lớp rút ra kết luận. |
- HS : Nêu những đặc điểm kỹ thuật của máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật như: +Cường độ dòng điện +Hiệu điện thế. +Tần số. +Kích thước. +Cách làm quay rô to của máy phát điện. |
II.Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật
1.đặc tính kỹ thuật + cường độ dòng điện đến 2000A + Hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V + tần số 50Hz 2.Cách làm quay máy điện - Cách làm quay máy phát điện : dùng động cơ nổ, dùng tua bin nước, dùng cánh quạt gió ... |
Hoạt động 3: Vận dụng | ||
Câu 1 : Máy phát điện xoay chiều có mấy bộ phận chính? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2 : Chọn phát biểu đúng khi so sánh giữa đinamô ở xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp. A. Cả hai đều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Phần quay là cuộn dây tạo ra dòng điện. C. Phần đứng yên là nam châm tạo ra từ trường. D. Đinamô dùng nam châm điện, máy phát điện công nghiệp dùng nam châm vĩnh cửu. Câu 3 : Máy phát điện công nghiệp cho dòng điện có cường độ: A. 1 kA B. 1 A C. 10 kA D. 100 kA Câu 4 : Chọn phát biểu đúng A. Bộ phận đứng yên gọi là roto. B. Bộ phận quay gọi là stato. C. Có hai loại máy phát điện xoay chiều. D. Máy phát điện quay càng nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng nhỏ. Câu 5 : Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều vì: A. Từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng. B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luôn tăng. C. Từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi. D. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm. Câu 6 : Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc? A. Luôn đứng yên. B. Chuyển động đi lại như con thoi. C. Luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều. D. Luân phiên đổi chiều quay. Câu 7 : Chọn phát biểu sai khi nói về bộ góp điện. A. Động cơ điện một chiều không có bộ phận góp điện, máy phát điện xoay chiều có bộ phận góp điện. B. Trong động cơ điện một chiều, bộ góp điện gồm hai vành bán khuyên ngoài tác dụng làm điện cực đưa dòng điện một chiều vào động cơ nó còn có tác dụng chỉnh lưu. C. Bộ góp điện trong máy phát điện xoay chiều với cuộn dây quay có nhiệm vụ làm điện cực đưa dòng điện xoay chiều trong máy phát ra mạch ngoài. D. Bộ góp trong động cơ điện một chiều giúp đổi chiều dòng điện trong khung (roto) để làm khung quay liên tục theo một chiều xác định. Câu 8 : Trong máy phát điện xoay chiều roto là nam châm,khi máy hoạt động thì nam châm có tác dụng gì? A. Tạo ra từ trường. B. Làm cho số đường sức từ qua tiết diện cuộn dây tăng. C. Làm cho số đường sức từ qua tiết diện cuộn dây giảm. D. Làm cho số đường sức từ qua tiết diện cuộn dây biến thiên. Câu 9 : Máy phát điện xoay chiều biến đổi: A. Cơ năng thành điện năng B. Điện năng thành cơ năng C. Cơ năng thành nhiệt năng D. Nhiệt năng thành cơ năng Câu 10 : Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện? A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. B. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn. C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. |
||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- GV : Dựa vào thông tin thu thập được trong bài trả lời câu hỏi C3
- GV: Kết luận. |
- HS: Trả lời C3. | III. Vận dụng
C3: đi na mô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện -Giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây dẫn khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều - Khác nhau : đi na mô xe đạp có kích thước nhỏ hơn → Công suất phát điện nhỏ hơn, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn |
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Một số hình ảnh nhà máy phát điện: |
4. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”, Học và làm BT 34 (SBT)
- Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
- Nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................