Giáo án Vật Lí 9 Tiết 34: Ôn tập mới nhất
Giáo án Vật Lí 9 Tiết 34: Ôn tập mới nhất
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về điện học, nam châm, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng.
- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức đã học vào một số trường hợp cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức đã học.
- Rèn kĩ năng giải các bài tập định lượng.
3. Thái độ:
- Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Bảng phụ ghi các kiến thức tổng hợp
2.Học sinh: Kiến thức đã học
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : (1p)
(Không kiểm tra)
2. Bài mới
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh | Nội dung |
---|---|---|
Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết | ||
Đặt vấn đề: Nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học và chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kì->Bài mới.
- GV: Phát biểu hệ thức và nội dung định luật Ôm? - GV: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ như thế nào với chiều dài, tiết diện của dây? - GV: Công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ? - GV: Phát biểu nội dung định luật Jun - Len xơ? - GV: Gọi HS phát biểu qui tắc nắm tay phải? Qui tắc bàn tay trái? - GV: Em hãy nêu sự nhiễm từ của sắt khác sự nhiễm từ của thép ở đặc điểm nào? - GV: Cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều? - GV: Hiện tượng cảm ứng điện từ? Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? - GV: Tổng kết toàn bộ kiến thức đã học. |
- HS: Trả lời. - HS: Viết công thức định luật Jun - lenxơ Phát biểu nội dung định luật Jun - Len xơ - HS phát biểu qui tắc nắm tay phải, Qui tắc bàn tay trái. |
I. Ôn tập lí thuyết
1. Định luật ôm: I = U/R 2. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn: 3. Công suất điện: P = U.I =I2.R = Điện năng tiêu thụ: A = P.t = U.I.t = I2.R.t = .t 4.Định luật Jun - Lenxơ: * Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. *Công thức : Q = I2Rt 5. Qui tắc nắm tay phải, qui tắc bàn tay trái. 6. Sự nhiễm từ của sắt và thép. 7. Động cơ điện một chiều. 8. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên. |
Hoạt động 2: Bài tập | ||
Bài tập 1: cho mạch điện như hình vẽ trong đó R1 = 18ôm, R2 = R3 = 40ôm, UAB =76V a, Tính điện trở tương đương RAB của đoạn mạch b, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở Bài 2 có 2 bóng đèn loại 12V - 0,6A và 12V - 0,3A a, Có thể mắc 2 bóng đó nối tiếp với nhau rồi mắc vào 2 điểm có hiệu điện thế 24V được không? Vì sao? b, Để các bóng trên sáng bình thường cần phải mắc như thế nào? - GV: Gọi HS so sánh độ sáng của 2 bóng đèn - GV: Để các bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc hai đèn ntn? |
Bài tập 2 Điện trở các bóng đèn: Khi mắc hai bóng nối tiếp, gọi U1, U2 là hiệu điện thế trên mỗi bóng ta có: Suy ra: và U2 = U- U1 = 16V Nhận xét: U1 =8V > Uđm = 12V và U2 = 16V > Uđm = 12V Vậy bóng thứ nhất sáng mờ, bóng thứ 2 sáng hơn mức bình thường và có thể cháy. b, Để các bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc 2 đèn // với nhau rồi mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 12V |
II. Bài tập
Bài 1: Tóm tắt Cho : R1 = 18 R2 = R3 = 40 UAB = 76V Tìm: a, RTĐ b, I1 = ?; I2 = ? Bài giải a, điện trở tương đương của mạch ta có: R23 = điện trở tương đương: R123 = R1 + R23 = 18+20=38 Ω b, Cường độ dòng điện qua R1: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch (có R2//R3): U23 = I1R23=220=40V Cường độ dòng điện qua R2 và R3 I2=I3 = |
3. Củng cố: (2p)
- GV: Hệ thống toàn bộ nội dung kiến thức vừa ôn.
4. Hướng dẫn học ở nhà: (1p)
- Ôn tập lại các định luật, các dạng bài tập đã chữa.
- về nhà ôn tập lại toàn bộ nội dung cơ bản của chương trình
- Nhận xét giờ học.