Giáo án Vật Lí 9 Bài 39: Tổng kết chương II : Điện từ học mới nhất
Giáo án Vật Lí 9 Bài 39: Tổng kết chương II : Điện từ học mới nhất
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế.
- Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Rèn được khả năng tổng hợp, khái quát kiến thức đã học.
3. Thái độ:
- Khẩn trương, tự đánh giá được khả năng tiếp thu kiến thức đã học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: - SGK, tài liệu tham khảo.
- Giáo án điện tử.
2.Học sinh: Trả lời các câu hỏi ở mục tự kiểm tra trong SGK
III. Tiến trình dạy học:
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
- GV: Kiểm tra việc chuận bị phần tự kiểm tra ở nhà của HS.
3. Bài mới
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh | Nội dung |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- Giới thiệu bài học: Nhằm hệ thống hoá kiến thức và ôn tập, củng cố các kiến thức đã học. Bài mới | ||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1: Giới thiệu bài học. Tự kiểm tra | ||
- GV: Trong chương Điện từ học, đã học nhứng nội dung chính nào?
- GV: Tóm tắt những nội dung chính đã học trong chương. - GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần Tự kiểm tra. - GV: Kết luận sau mỗi câu trả lời của HS. |
- HS: Trả lời. - HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra trước lớp. |
I. Tự kiểm tra
1, .....lực từ....kim nam châm... 2, C 3, ...trái ...đường sức từ...ngón tay giữa ...ngón tay cái choãi ra 90o... 4, D 5, ...cảm ứng xoay chiều...số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên. 6, Treo thanh nam châm bằng một sợi dâ chỉ mềm ở chính giữa để cho nam châm nằm ngang. Đầu quay về hướng Bắc địa lí là cực Bắc của thanh nam châm. 7, a. Quy tắc nắm tay phải: (SGK) b. 8, Giống nhau: có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn Khác nhau: 1 loại có rôto là cuộn dây một loại có rôto là nam châm. 9, Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn. - Khung quay được vì khi ta cho dòng điện 1 chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung dây những lực điện từ làm cho khung quay. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Câu 1 : Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định không trùng với hướng Bắc – Nam. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm tồn tại từ trường khác từ trường Trái Đất. B. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm tồn tại từ trường trùng với từ trường Trái Đất. C. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm không tồn tại từ trường. D. Không xác định được miền xung quanh nam châm nơi đặt kim nam châm có tồn tại từ trường hay không. Câu 2 : Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ: A. Giảm 3 lần B. Tăng 3 lần C. Giảm 6 lần D. Tăng 6 lần Câu 3 : Hãy chỉ ra kết luận không chính xác. Dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng quang C. Tác dụng từ D. Tác dụng sinh lí Câu 4 : Quan sát hình vẽ sau. Khi cho cực N của thanh nam châm B tiếp xúc với cực S của thanh nam châm A thì đinh sắt sẽ như thế nào? A. Bị hút mạnh gấp đôi B. Bị hút như cũ C. Bị rơi ra D. Bị hút giảm đi một nửa Câu 5 : Một kim bằng kim loại có thể quay quanh một trục thẳng đứng. Khi đưa một đầu của thanh nam châm lại gần kim, kim bị hút. Đổi cực của thanh nam châm và đưa lại gần kim, kim cũng bị hút. Hãy cho biết kim trên trục quay là gì ? A. Kim bằng đồng B. Kim nam châm C. Kim bằng sắt D. Kim bằng nhôm Câu 6 : Một số kẹp giấy bằng sắt bị hút vào các cực của thanh nam châm như hình sau: Các kẹp sắt này có trở thành nam châm không? A. Không, các kẹp sắt chỉ là các kẹp sắt không trở thành nam châm được. B. Không xác định được các kẹp sắt có trở thành nam châm không. C. Có, vì các kẹp sắt gắn vào nam châm lại có thể hút được các kẹp sắt khác thành một chuỗi các kẹp. D. Thiếu giữ kiện để có thể kết luận kẹp sắt có thể trở thành nam châm hay không. Câu 7 : Người ta truyền tải một công suất điện 1000 kW bằng một đường dây có điện trở 10 . Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 110 kV. Công suất hao phí trên đường dây là: A. 9,1W B. 1100 W C. 82,64 W D. 826,4 W Câu 8 : Không thể sử dụng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì khi sử dụng dòng điện không đổi thì từ trường trong lõi sắt từ của máy biến thế: A. Chỉ có thể tăng B. Chỉ có thể giảm C. Không thể biến thiên D. Không được tạo ra Câu 9 : Hình vẽ dưới đây biểu diễn các đường sức từ của hai thanh nam châm đặt gần nhau. Hãy chỉ ra tên hai cực của hai thanh nam châm này. A. Cả hai cực đều là cực Bắc B. Cực 1 là cực Bắc, cực 2 là cực Nam C. Cực 1 là cực Nam, cực 2 là cực Bắc D. Cả hai cực đều là cực Nam Câu 10 : Cho sơ đồ mạch điện dùng rơle điện từ như hình vẽ để điều khiển sự đóng mở của một đèn điện. Khóa điện để đóng, mở mạch nam châm được mắc vào vị trí nào? A. (2). B. (1) C. (3) D. (2) hoặc (3) |
||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- GV: Yêu cầu HS đọc các câu hỏi từ câu 10 → câu 13.
- GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi từ câu 10 → câu 13. - GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày câu trả lời - GV: Theo dõi HS ở lớp tiến hành bài làm. - GV: Chuẩn kiến thức trên màn hình. - GV: gọi 3 HS lên cùng trình bày trên bảng, GV theo dõi HS ở lớp tiến hành bài làm. |
- HS: Đọc câu hỏi. - HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. - HS: Theo dõi, nhận xét câu trả lời của các bạn. HS: Nhận xét bài làm của các bạn để sửa |
II. Vận dụng 10, 11, a. Để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây. b. Giảm được 1002 = 10 000lần c. Vận dụng CT : ⇒ 12, Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn này không xuất hiện dòng điện cảm ứng 13, Trường hợp a khi khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi, luôn bằng không, do đó trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng |
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập tất cả các kiến thức đã học.
- Xem trước bài 40 SGK.
- Nhận xét giờ học.