Giáo án Vật Lí 9 Bài 44: Thấu kính phân kì mới nhất
Giáo án Vật Lí 9 Bài 44: Thấu kính phân kì mới nhất
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhân dạng được thấu kính phân kỳ.
- Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
- Vận dụng KT đã học để giải thích 1 vài hiện tượng đã học trong thực tiễn
2. Kĩ năng:
- Biết tiến hành thí nghiệm → Rút ra được đặc điểm của thấu kính phân kì.
- Rèn được kĩ năng vẽ hình.
3. Thái độ:
- Nhanh nhẹn, nghiêm túc.
- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn bị của GV và HS
*GV: giáo án điện tử.
*HS: Chuẩn bị cho mỗi nhóm
- 1 thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng 10cm.
- 1 giá quang học
- 1 nguồn sáng song song.
- 1 màn để hứng.
III. Tiến trình dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5p)
- GV: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ? Cách dựng ảnh?
Làm bài tập 42 - 43.2; 42 - 43.3 SBT.
3. Bài mới
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh | Nội dung |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
⇒ Đặt vấn đề: Thấu kính phân kì có đặc điểm gì khác thấu kính hội tụ?
- GV: Đưa ra cho HS 2 loại TK yêu cầu HS tìm thấy 2 loại TK này có đặc điểm gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu.... |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Nhân dạng được thấu kính phân kỳ. - Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. - Vận dụng KT đã học để giải thích 1 vài hiện tượng đã học trong thực tiễn Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1: Đặt vấn đề. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ (10p) | ||
⇒ Đặt vấn đề: Thấu kính phân kì có đặc điểm gì khác thấu kính hội tụ?
- GV: Đưa ra cho HS 2 loại TK yêu cầu HS tìm thấy 2 loại TK này có đặc điểm gì? - GV: Kết luận về đặc điểm nhận dạng của thấu kính phân kì. - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 44.1 - GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm như hình 44.1 và trả lời C3. Thời gian: 7 phút. - GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.thí nghiệm. - GV: Tổ chức các nhóm rút ra kết luận chung → Kết luận về chùm tia ló ra khỏi thấu kính phân kì. |
- HS Quan sát, Hiểu được thấu kính phân kì. Trả lời C1, C2. - HS: Quan sát - HS: Hoạt động nhóm Nhận dụng cụ thí nghiệm.. Tiến hành thí nghiệm. Quan sát, nêu hiện tượng, nhận xét. - Trao đổi, thảo luận câu C3. - HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - HS: Mô tả tiết diện thấu kính bằng hình vẽ và kí hiệu thấu kính phân kì. |
I. Đặc điểm của thấu kính phân kỳ
1. Quan sát và tìm cách nhận biết C1: Dùng tay Hiểu được độ dày phần rìa so với độ dày phần giữa của TK nếu TK có phần rìa mỏng hơn thì đó là TKHT - Đưa TK lại gần dòng chữ trên trang sách nếu nhìn qua TK thấy hình ảnh dòng chữ to hơn so với dòng chữ đó khi nhìn tựa tiếp thì đó là thấu kính hội tụ - Dùng thấu kính hứng ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng ngọn đèn đặt ở xa lên màn hứng, nếu chùm sáng đó hội tụ trên màn thì đó là thấu kính hội tụ. C2: Thấu kính phân kỳ có độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa, ngược hẳn với thấu kính hội tụ 2. Thí nghiệm: ( Hình 44.1 SGK) C3: Chùm tia ló loe rộng ra (phân kì) *Kí hiệu thấu kính phân kì: |
2: Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK (15p) | ||
- GV: Biểu diễn lại thí nghiệm hình 44.1 SGK ? Tia nào không bị đổi hướng? - GV: Giới thiệu trục chính của TKPK và biểu diễn bằng hình vẽ. - GV: Kết luận. Cho HS quan sát TN. - GV: Nếu kéo dài các tia ló thì chúng có gặp nhau không? - GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm tiến hành TN 44.1 để kiểm tra dự đoán. - GV: Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả kiểm tra. - GV: Kết luận câu C5. - GV: Yêu cầu HS biểu diễn TN hình 44.1 trên hình 44.3 SGK. - GV: Chỉnh sửa nét vẽ cho HS. Thông báo về hai tiêu điểm F và F' của TKPK. |
- HS: Quan sát → Trả lời - HS: Đọc tài liệu và trả lời quang tâm là gì? Tia sáng đi qua quang tâm có đặc điểm gì? - HS: Trả lời dự đoán. - HS: Làm việc theo nhóm. Dùng bút đánh dấu đường truyền của tia sáng ở trên màn hứng, dùng thước thẳng đặt vào đường truyền đã đánh dấu để vẽ tiếp đường kéo dài. - HS: Báo cáo kết quả. - HS: Vẽ hình - HS: Tìm hiểu tiêu cự của TKPK. |
II. Trục chính, quang tâm , tiêu điểm, tiêu cự của TKPK
1. Trục chính C4: Tia ở giữa khi qua quang tâm của TKPK tiếp tục truyền thẳng không bị đổi hướng, có thể dùng thước thẳng để kiểm tra dự đoán đó. TM Tia tới vuông góc với mặt thấu kính cho tia ló truyền thẳng, không bị đổi hướng. Tia này trùng với trục chính của thấu kính phân kì. 2. Quang tâm - Trục chính cắt thấu kính tại O, O là quang tâm. - Mọi tia sáng đi qua quang tâm tiếp tục truyền thẳng. 3. Tiêu điểm: C5: Nếu có dài chùm tia ló ở thấu kính phân kì thì chúng sẽ gặp nhau tại 1 điểm trên trục chính, cùng phía với chùm tia tới. Có thể dùng dùng thước thẳng để kiểm tra. C6: TM SGK/ 120 Mỗi thấu kính đều có hai tiêu điểm F và F' cách đều quang tâm O. 4. Tiêu cự Tiêu cự là khoảng cách giữa quang tâm đến tiêu điểm OF = OF’= f |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Câu 1 : Thấu kính phân kì là loại thấu kính: A. có phần rìa dày hơn phần giữa. B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hộ tụ. D. có thể làm bằng chất rắn trong suốt. Câu 2 : Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ, ta thấy: A. Dòng chữ lớn hơn so với khi nhìn bình thường. B. Dòng chữ như khi nhìn bình thường. C. Dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường. D. Không nhìn được dòng chữ. Câu 3 : Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho tia ló: A. đi qua tiêu điểm của thấu kính. B. song song với trục chính của thấu kính. C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 4 : Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng A. tiêu cự của thấu kính. B. hai lần tiêu cự của thấu kính. C. bốn lần tiêu cự của thấu kính. D. một nửa tiêu cự của thấu kính. Câu 5 : Tia sáng qua thấu kính phân kì không bị đổi hướng là A. tia tới song song trục chính thấu kính. B. tia tới bất kì qua quang tâm của thấu kính. C. tia tới qua tiêu điểm của thấu kính. D. tia tới có hướng qua tiêu điểm (khác phía với tia tới so với thấu kính) của thấu kính. Câu 6 : Tia tới song song song trục chính một thấu kính phân kì, cho tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O của thấu kính 15 cm. Độ lớn tiêu cự của thấu kính này là: A. 15 cm B. 20 cm C. 25 cm D. 30 cm Câu 7 : Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25 cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là: A. 12,5 cm B. 25 cm C. 37,5 cm D. 50 cm Câu 8 : Chiếu một tia sáng qua quang tâm của một thấu kính phân kì, theo phương không song song với trục chính. Tia sáng ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào? A. Phương bất kì. B. Phương lệch ra xa trục chính so với tia tới. C. Phương lệch lại gần trục chính so với tia tới. D. Phương cũ. Câu 9 : Khi nói về hình dạng của thấu kính phân kì, nhận định nào sau đây là sai? A. Thấu kính có hai mặt đều là mặt cầu lồi. B. Thấu kính có một mặt phẳng, một mặt cầu lõm. C. Thấu kính có hai mặt cầu lõm. D. Thấu kính có một mặt cầu lồi, một mặt cầu lõm, độ cong mặt cầu lồi ít hơn mặt cầu lõm. Câu 10 : Chiếu chùm tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kì thì: A. Chùm tia ló là chùm sáng song song. B. Chùm tia ló là chùm sáng phân kì. C. Chùm tia ló là chùm sáng hội tụ. D. Không có chùm tia ló vì ánh sáng bị phản xạ toàn phần. |
||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C7, C8, C9. - GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình C7. - GV: Mượn cho mỗi nhóm 1 kính cận, yêu cầu HS nêu cách nhận biết. - GV: Gọi 1 HS trả lời C9. - GV: Kết luận. |
- HS: Trả lời C7, C8, C9. - HS: Lên bảng vẽ hình. Các HS khác theo dõi, nhận xét. - HS: Trả lời C8. - HS: Trả lời C9. HS: lên bảng vẽ câu C7 |
III. Vận dụng:
C7: C8: Kính cận là thấu kính phân kì. Có thể Hiểu được bằng các sờ tay thấy phần rìa của thấu kính phân kì dày hơn phần giữa. Hoặc đặt thấu kính này gần dòng chữ, nhìn qua kính thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ đó. C9: TKPK có đặc điểm trái ngược với TKHT: - Phần rìa của TKPK dày hơn phần giữa. - Chùm sáng song song với trục chính của TKPK cho chùm tia ló phân kì. - KHi để TKPK vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua thấu kính ta thấy hình ảnh dòng chữ bé đi so với khi nhìn trực tiếp. |
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Tìm hiểu một số Ứng dụng
Kính cận là thấu kính phân kì, đặt thấu kính gần dòng chữ, nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ nhỏ hơn khi nhìn trực tiếp vào dòng chữ đó. |
4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài 44 - 445. 3 SBT.
- Xem trước và chuẩn bị bài 45 SGK.
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................