Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Đội ngũ từng người không có súng
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Bài 9: Đội ngũ từng người không có súng sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm GDQP 10.
Trắc nghiệm GDQP 10 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Đội ngũ từng người không có súng
Câu 1. Ý nghĩa của việc thực hiện động tác nghiêm là gì?
A. Rèn luyện cho người học có tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh.
B. Đổi hướng chính xác, giữ vững vị trí đứng và duy trì trật tự đội hình.
C. Di chuyển vị trí đội hình có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh.
D. Điều chỉnh đội hình trong khi đi được nhanh chóng và trật tự.
Câu 2. Ý nghĩa của việc thực hiện động tác quay tại chỗ là gì?
A. Rèn luyện cho người học có tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh.
B. Đổi hướng chính xác, giữ vững vị trí đứng và duy trì trật tự đội hình.
C. Di chuyển vị trí đội hình có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh.
D. Điều chỉnh đội hình trong khi đi được nhanh chóng và trật tự.
Câu 3. Động tác đi đều được thực hiện để
A. điều chỉnh đội hình trong khi đi được nhanh chóng và trật tự.
B. đổi hướng chính xác, giữ vững vị trí đứng và duy trì trật tự đội hình.
C. rèn luyện cho người học có tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh.
D. di chuyển vị trí đội hình có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh.
Câu 4. Động tác đổi chân khi giậm chân được thực hiện để
A. thống nhất nhịp đi chung của phân đội theo tiếng hô của chỉ huy.
B. đổi hướng chính xác, giữ vững vị trí đứng và duy trì trật tự đội hình.
C. rèn luyện cho người học có tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh.
D. di chuyển vị trí đội hình có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh.
Câu 5. Động tác chào, thôi chào có ý nghĩa như thế nào?
A. Khi đứng trong đội hình đỡ mỏi và vẫn giữ được tư thế nghiêm chỉnh.
B. Vận động hành tiến được nhanh chóng, trật tự và thống nhất.
C. Di chuyển ở vị trí cự li ngắn; điều chỉnh đội hình được trật tự, thống nhất.
D. Biểu thị tính kỉ luật, đoàn kết, nếp sống văn minh, thống nhất hành động.
Câu 6. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái được thực hiện để
A. đứng trong đội hình đỡ mỏi và vẫn giữ được tư thế nghiêm chỉnh.
B. vận động hành tiến được nhanh chóng, trật tự và thống nhất.
C. di chuyển ở vị trí cự li ngắn; điều chỉnh đội hình được trật tự, thống nhất.
D. biểu thị tính kỉ luật, đoàn kết, nếp sống văn minh, thống nhất hành động.
Câu 7. Động tác chạy đều, đứng lại được thực hiện để
A. vận động hành tiến được nhanh chóng, trật tự và thống nhất.
B. đứng trong đội hình đỡ mỏi và vẫn giữ được tư thế nghiêm chỉnh.
C. biểu thị tính kỉ luật, đoàn kết, nếp sống văn minh, thống nhất hành động.
D. di chuyển ở vị trí cự li ngắn; điều chỉnh đội hình được trật tự, thống nhất.
Câu 8. Khi thực hiện động tác nghiêm, chiến sĩ cần chú ý điều gì?
A. Mắt nhìn thẳng, nét mặt buồn rầu, nghiêm túc.
B. Người không động đậy, không lệch vai.
C. Mặt cúi, mắt hướng xuống dưới, nét mặt tươi vui.
D. Vai lệch về bên phải, chân phải hơi chùng xuống.
Câu 9. Khẩu lệnh nào dưới đây chỉ có động lệnh, không có dự lệnh?
A. “Nghiêm”.
B. “Bên phải – quay”.
C. “Bên trái – quay”.
D. “Đi đều – bước”.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những điểm cần chú ý khi thực hiện động tác quay tại chỗ?
A. Khi nghe dự lệnh, người không chuẩn bị lấy đà trước để quay.
B. Khi đưa chân phải/ trái lên không đưa ngang để dập gót.
C. Chân trụ và thân người thẳng, chân còn lại đứng bằng mũi bàn chân.
D. Người nghiêng nghả, vai lệch về bên phải và chân phải chùng xuống.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những điểm cần chú ý khi thực hiện động tác đi đều?
A. Đánh tay ra phía trước giữ đúng độ cao.
B. Cánh tay đánh ra phía sau thẳng tự nhiên.
C. Giữ đúng độ dài mỗi bước đi và tốc độ đi.
D. Nghiêng người, liếc mắt quan sát xung quanh.
Câu 11. Khi thấy mình đi sai với nhịp đi chung, chiến sĩ cần phải
A. tiếp tục duy trì nhịp đi cũ, không cần đổi chân vì sẽ rối đội hình.
B. đổi chân ngay, khi đổi chân không nhảy cò, không kéo rê chân.
C. đợi thời cơ thích hợp để đổi chân, khi đổi chân cần nhảy cò.
D. kéo rê chân để đổi chân, tay, chân phối hợp nhịp nhàng.
Câu 12. Cán bộ, chiến sĩ trong bức hình dưới đây đang thực hiện động tác nào?
A. Nghiêm.
B. Nghỉ.
C. Chào.
D. Đi đều.
Câu 13. Nhận định nào dưới đây đúng về khẩu lệnh “Giậm chân – Giậm”?
A. Chỉ có dự lệnh, không có động lệnh.
B. Chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
C. “Giậm chân” là dự lệnh, “Giậm” là động lệnh.
D. “Giậm chân” là động lệnh, “Giậm” là dự lệnh.
Câu 14. Với động tác thôi chào, sau khi chỉ huy hô hứt động lệnh “Thôi”, người chiến sĩ cần: đưa tay phải xuống theo đường gần nhất, về thành tư thế
A. nghiêm.
B. nghỉ.
C. ngồi xuống.
D. Đi đều.
Câu 15. Các chiến sĩ trong bức hình dưới đây đang thực hiện động tác nào?
A. Đi đều.
B. Giậm chân.
C. Quay phải.
D. Quay trái.