Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 12 Bài 4 có đáp án
Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 12 Bài 4 có đáp án
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 12 Bài 4 gồm 30 câu trắc nghiệm có đáp án, chọn lọc, học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập từ đó đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Giáo dục quốc phòng lớp 12.
Câu 1. Ở Việt Nam, hiện có bao nhiêu học viện thuộc hệ thống nhà trường quân đội?
A. 08 học viện.
B. 09 học viện.
C. 10 học viện.
D. 11 học viện.
Câu 2. Ở Việt Nam, học viện nào dưới đây không thuộc hệ thống nhà trường quân đội?
A. Học viện Quốc phòng.
B. Học viện Lục quân.
C. Học viện Hải quân.
D. Học viện cảnh sát.
Câu 3. Trường Sĩ quan Lục quân 1 còn được gọi là
A. Trường Đại học Trần Quốc Tuấn.
B. Trường Đại học Nguyễn Huệ.
C. Trường Đại học Chính trị.
D. Trường Sĩ quan kĩ thuật – quân sự.
Câu 4. Trường Đại học Nguyễn Huệ còn được gọi là
A. Trường Sĩ quan Lục quân 1.
B. Trường Sĩ quan Lục quân 2.
C. Trường Sĩ quan Pháo binh.
D. Trường Sĩ quan Đặc công.
Câu 5. Trường Sĩ quan kĩ thuật – quân sự còn được gọi là
A. Trường Đại học Trần Quốc Tuấn.
B. Trường Đại học Nguyễn Huệ.
C. Trường Đại học Chính trị.
D. Trường Đại học Trần Đại Nghĩa.
Câu 6. Đối tượng tuyển sinh trong các trường quân đội không bao gồm đối tượng nào dưới đây?
A. Quân nhân tại ngũ là hạ sĩ quan, binh sĩ có từ 06 tháng tuổi quân trở lên.
B. Nam thanh niên ngoài quân đội (số lượng đăng khí dự thi không hạn chế).
C. Nữ thanh niên ngoài quân đội và nữ quân nhân (số lượng có quy định cụ thể).
D. Công nhân viên chức quốc phòng có thời gian phục vụ quân đội từ 06 tháng trở lên.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn trúng tuyển vào các trường quân đội ở Việt Nam?
A. Có lí lịch chính trị của gia đình và bản thân rõ ràng; đủ điều kiện để kết nạp Đảng.
B. Tốt nghiệp THPT/ bổ túc THPT, thi tuyển sinh đủ điểm quy định vào trường thi.
C. Có phẩm chất đạo đức tốt, là Đoàn viên của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
D. Thí sinh (xét tuyển học bạ), có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
Câu 8. Đối tượng nào dưới đây không được tham gia các lớp dự bị đại học do Bộ Quốc phòng tổ chức?
A. Thí sinh là người dân tộc thiểu số.
B. Thí sinh ở các tỉnh phía Bắc.
C. Quân nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ ở các đảo.
D. Thí sinh ở các tỉnh phía Nam.
Câu 9. Hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu học viện đào tạo đại học thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. 01 học viện.
B. 02 học viện.
C. 03 học viện.
D. 04 học viện.
Câu 10. Học viện nào dưới đây không thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. Học viện an ninh nhân dân.
B. Học viện cảnh sát nhân dân.
C. Học viện khoa học quân sự.
D. Học viện tình báo.
Câu 11. Học viện nào dưới đây thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. Học viện an ninh nhân dân.
B. Học viện Quân y.
C. Học viện khoa học quân sự.
D. Học viện Biên phòng.
Câu 12. Học viện nào dưới đây thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. Học viện kĩ thuật quân sự.
B. Học viện cảnh sát nhân dân.
C. Học viện Chính trị.
D. Học viện Hậu cần.
Câu 13. Học viện nào dưới đây thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. Học viện Lục quân.
B. Học viện phòng không – không quân.
C. Học viện Hải quân.
D. Học viện tình báo.
Câu 14. Hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu học trường đại học thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. 01 trường đại học.
B. 02 trường đại học.
C. 03 trường đại học.
D. 04 trường đại học.
Câu 15. Trường đại học nào dưới đây không thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. Trường đại học An ninh nhân dân.
B. Trường sĩ quan lục quân 1.
C. Trường đại học Cảnh sát nhân dân.
D. Trường Đại học phòng cháy – chữa cháy.
Câu 16. Trường đại học nào dưới đây không thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. Trường Đại học phòng cháy – chữa cháy.
B. Trường Đại học chính trị.
C. Trường đại học Cảnh sát nhân dân.
D. Trường đại học Kĩ thuật – hậu cần.
Câu 17. Trường đại học nào dưới đây thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. Trường đại học văn hóa – nghệ thuật quân đội.
B. Trường sĩ quan Phòng hóa.
C. Trường đại học Cảnh sát nhân dân.
D. Trường sĩ quan Pháo binh.
Câu 18. Trường đại học nào dưới đây thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. Trường Đại học Nguyễn Huệ.
B. Trường Đại học phòng cháy – chữa cháy.
C. Trường sĩ quan Tăng – thiết giáp.
D. Trường Đại học Trần Đại Nghĩa.
Câu 19. Hiện nay, ở Việt Nam có bao nhiêu cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc công an các tỉnh, thành phố?
A. 61 cơ sở.
B. 62 cơ sở.
C. 63 cơ sở.
D. 65 cơ sở.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn vào Công an nhân dân?
A. Trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt.
B. Có lí lịch bản thân và gia đình rõ rang.
C. Thí sinh dự thi là học sinh THPT có tuổi đời không quá 25.
D. Có nguyện vọng phục vụ trong lực lượng Công an
Câu 21. Học sinh THPT hoặc bổ túc THPT có thể đăng kí dự thi vào các trường thuộc hệ thống trường công an nhân dân khi có tuổi đời
A. không quá 25 tuổi.
B. từ 22 tuổi trở lên.
C. không quá 20 tuổi.
D. từ 25 tuổi trở lên.
Câu 22. Thí sinh có bố/ mẹ là người dân tộc thiểu số có thể đăng kí dự thi vào các trường thuộc hệ thống trường công an nhân dân khi có tuổi đời
A. không quá 25 tuổi.
B. không quá 22 tuổi.
C. từ 22 tuổi trở lên.
D. không quá 30 tuổi.
Câu 23. Khi đăng kí dự thi vào các học viện, trường đại học công an nhân dân, thí sinh phải vượt qua vòng sơ tuyển tại
A. công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đăng kí hộ khẩu thường trú.
B. công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đăng kí hộ khẩu tạm trú.
C. công an tỉnh/ thành phố - nơi thí sinh đang học tập, công tác.
D. công an xã/ phường - nơi thí sinh đăng kí hộ khẩu thường trú.
Câu 24. Tính đến năm dự thi vào các nhà trường Công an, thí sinh 22 tuổi vẫn đủ tiêu chuẩn là đối tượng nào?
A. Là con, em sĩ quan công an, quân đội.
B. Có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.
C. Là con em liệt sĩ, thương binh, bệnh binh.
D. Là con em gia đình có công với cách mạng.
Câu 25. Khi dự thi vào các nhà trường Công an, nếu không trúng tuyển, thí sinh có quyền lợi gì?
A. Không được lấy kết quả thi tuyển để xét duyệt vào các trường đại học khối dân sự.
B. Được xét tuyển thẳng vào các trường đào tạo công an nhân dân khối trung cấp.
C. Được lấy kết quả thi để xét duyệt vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự.
D. Được bảo lưu kết quả thi tuyển để xét duyệt vào các đợt tuyển sinh năm sau.
Câu 26. Đối tượng nào sau đây không đủ điều kiện về tuổi (tính đến năm dự thi) tham gia thi tuyển sinh đào tạo sĩ quan Công an?
A. Công dân 23 tuổi.
B. Công dân 20 tuổi.
C. Công dân 18 tuổi.
D. Công dân 19 tuổi.
Câu 27. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn ưu tiên trong tuyển chọn đào tạo vào Công an nhân dân ?
A. Học sinh đạt danh hiệu “tiên tiến” liên tục 10 năm trở lên ở các cấp học.
B. Công dân là người dân tộc thiểu số có tuổi đời không quá 22 tuổi.
C. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở miền núi
D. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở hải đảo
Câu 28. Việc phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường đào tạo thuộc hệ thống trường công an nhân dân do ai quyết định?
A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo.
B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
C. Bộ trưởng Bộ Công an.
D. Cục trưởng cục Khảo thí.
Câu 29. Đối tượng nào dưới đây không đủ tiêu chuẩn đăng kí dự thi vào các trường đào tạo thuộc hệ thống trường công an nhân dân?
A. Công dân Nam có chiều cao từ 1m62 trở lên.
B. Công dân nữ có chiều cao từ 1m58 trở lên.
C. Thị lực (không đeo kính) mỗi mắt đạt 9 – 10/10.
D. Tổng thị lực (không đeo kính) 2 mắt đạt 15/20.
Câu 30. Sinh viên thuộc các trường quân đội nhân dân không được hưởng chế độ đãi ngộ nào dưới đây?
A. Không phải đóng học phí.
B. Được quân đội đảm bảo về ăn, mặc, ở.
C. Được hưởng phụ cấp hàng tháng.
D. Sau khi tốt nghiệp được cấp quyền sở hữu đất ở và đất canh tác.