Bài 2 trang 87 Hóa học 10


Giải Hóa 10 Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Bài 2 trang 87 Hóa học 10 trong Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học, lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Hóa học 10.

Bài 2 trang 87 Hóa học 10: Tính ∆r H298o cho phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết.

CH4(g) + X2(g) → CH3X(g) + HX(g)Với X = F, Cl, Br, I.

Liên hệ giữa mức độ phản ứng (dựa theo ∆f H298o) với tính phi kim (F > Cl > Br > I). Tra các giá trị năng lượng liên kết ở Phụ lục 2, trang 119.

Lời giải:

CH4(g) + F2(g) → CH3F(g) + HF(g)

r H298o = Eb(CH4) + Eb(F2) – Eb(CH3F) – Eb(HF)

r H298o = 4EC-H + EF-F (3EC-H + EC-F) – EH-F

r H298o = 4.414 + 159 – (3.414 + 485) – 565 = -477 kJ

CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g)

r H298o = Eb(CH4) + Eb(Cl2) – Eb(CH3Cl) – Eb(HCl)

r H298o = 4EC-H + ECl-Cl (3EC-H + EC-Cl) – EH-Cl

r H298o = 4.414 + 243 – (3.414 + 339) – 431 = -113 kJ

CH4(g) + Br2(g) → CH3Br(g) + HBr(g)

r H298o = Eb(CH4) + Eb(Br2) – Eb(CH3Br) – Eb(HBr)

r H298o = 4EC-H + EBr-Br (3EC-H + EC-Br) – EH-Br

r H298o = 4.414 + 193 – (3.414 + 276) – 364 = -33 kJ

CH4(g) + I2(g) → CH3I(g) + HI(g)

r H298o = Eb(CH4) + Eb(I2) – Eb(CH3I) – Eb(HI)

r H298o = 4EC-H + EI-I (3EC-H + EC-I) – EH-I

r H298o = 4.414 + 151 – (3.414 + 240) – 297 = 28 kJ

Theo chiều giảm dần tính phi kim (F > Cl > Br > I) thì ∆f H298o của mỗi phản ứng tăng dần

Tính phi kim càng mạnh, phản ứng diễn ra càng thuận lợi.

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: