Dựa vào năng lượng liên kết Luyện tập 3 trang 86 Hóa học 10
Giải Hóa 10 Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Luyện tập 3 trang 86 Hóa học 10 trong Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học, lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Hóa học 10.
Luyện tập 3 trang 86 Hóa học 10: Dựa vào năng lượng liên kết, tính ∆r các phản ứng sau:
a) Các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất C2H4, C2H6, H2 ở thể khí.
b) F2(g) + H2O(g) → 2HF(g) + O2(g)
Dự đoán các phản ứng trên là thuận lợi hay không thuận lợi.
Lời giải:
a) C2H4(g) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 2H2O(g)
∆r = 1 × Eb(C2H4) + 3 × Eb(O2) – 2 × Eb(CO2) – 2 × Eb(H2O)
∆r = 1 × (1EC=C + 4EC-H) + 3 × EO=O – 2 × 2EC=O – 2 × 2 × EO-H
∆r = 1 × (611 + 4 × 414) + 3 × 489 – 2 × 2× 736 – 2 × 2 × 464 = -1066 kJ < 0
⇒ Phản ứng này là thuận lợi
C2H6(g) + O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(g)
∆r = 1 × Eb(C2H6) + × Eb(O2) – 2 × Eb(CO2) – 3 × Eb(H2O)
∆r =1 × (1EC-C + 6EC-H) + × Eb(O2) – 2 × 2EC=O – 3 × 2 × EO-H
∆r = 1 × (347 + 6 × 414) + × 498 – 2 × 2 × 736 – 3 × 2 × 464 = -1154 kJ < 0
⇒ Phản ứng này là thuận lợi
H2(g) + O2(g) → H2O(g)
∆r = 1 × Eb(H2) + × Eb(O2) – 1 × Eb(H2O)
∆r = 1 × EH-H + × Eb(O2) – 1 × 2 × EO-H
∆r = 1 × 436 + × 498 – 1 × 2 × 464 = -243 kJ < 0
⇒ Phản ứng này là thuận lợi
b) F2(g) + H2O(g) → 2HF(g) + O2(g)
∆r = 1 × E(F2) + 1 × E(H2O) - 2 × E(HF) - × E(O2)
∆r = 1 × EF-F + 1 × 2 × EO-H - 2 × EH-F - × E(O2)
∆r = 1 × 159 + 1 × 2 × 464 - 2 × 565 - × 498 = -292 kJ < 0
⇒ Phản ứng này là thuận lợi.