Giải Hóa 10 trang 90 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Hóa 10 trang 90 sách Chân trời sáng tạo. Với lời giải chi tiết nhất hy vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập Hóa học 10.
Giải Hóa học 10 trang 90 Chân trời sáng tạo
Vận dụng trang 90 Hóa học 10: Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau:
2H2(g) + O2(g) 2H2O(g) (1)
C7H16(g) + 11O2(g) 7CO2(g) + 8H2O(g) (2)
So sánh kết quả thu được, từ đó cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa (biết trong C7H16 có 6 liên kết C-C và 16 liên kết C-H)
Lời giải:
2H2(g) + O2(g) 2H2O(g) (1)
∆ r(1) = 2.Eb(H2) + Eb(O2) – 2.Eb(H2O)
∆ r(1) = 2.Eb(H-H) + Eb(O=O) – 2.2.Eb(O-H)
∆ r(1) = 2.432 + 498 – 2.2.467 = -506 kJ
C7H16(g) + 11O2(g) 7CO2(g) + 8H2O(g) (2)
∆ r(2) = Eb(C7H16) + 11.Eb(O2) – 7.Eb(CO2) – 8.Eb(H2O)
∆ r(2) = 6.Eb(C-C) + 16Eb(C-H) + 11.Eb(O=O) – 7.2.Eb(C=O) – 8.2.Eb(O-H)
∆ r(2) = 6.347 + 16.413 + 11.498 – 7.2.745 – 8.2.467 = -3734 kJ
Ta thấy: ∆ r(2) < ∆ r(1) ⇒ Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn phản ứng (1)
⇒ C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa.
Luyện tập trang 90 Hóa học 10: Tính ∆ r của hai phản ứng sau:
3O2(g) → 2O3(g) (1)
2O3(g) → 3O2(g) (2)
Liên hệ giữa giá trị ∆ r với độ bền của O3, O2 và giải thích, biết phân tử O3 gồm 1 liên kết đôi O=O và 1 liên kết đơn O-O.
Lời giải:
3O2(g) → 2O3(g) (1)
∆ r(1) = 3.Eb(O2) – 2.Eb(O3)
∆ r(1) = 3.Eb(O=O) – 2.[Eb(O-O) + Eb(O=O)]
∆ r(1) = 3.498 – 2.(204 + 498) = 90 kJ
2O3(g) → 3O2(g) (2)
∆ r(2) = 2.Eb(O3) - 3.Eb(O2)
∆ r(2) = 2.[Eb(O-O) + Eb(O=O)] - 3.Eb(O=O)
∆ r(2) = 2.(204 + 498) - 3.498 = -90 kJ
⇒Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn
Bên cạnh đó O3 kém bền hơn O2
⇒∆ r càng âm, chất tạo ra càng bền hơn.