Giải Hóa học 11 trang 139 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với Giải Hóa 11 trang 139 trong Bài 19: Carboxylic acid Hóa học lớp 11 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 11 trang 139.

Giải Hóa học 11 trang 139 Cánh diều

Bài 1 trang 139 Hóa học 11: Hợp chất X có công thức cấu tạo: (CH3)2CHCH2COOH. Tên của X là

A. 2 – methylpropanoic acid.

B. 2 – methylbutanoic acid.

C. 3 – methylbutanoic acid.

D. 3 – methylbutan – 1 – oic acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Hợp chất X có công thức cấu tạo (CH3)2CHCH2COOH. Tên của X là 2 – methylpropanoic acid

3 – methylbutanoic acid.

Bài 2 trang 139 Hóa học 11: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. Propan – 1 – ol.

B. Acetaldehyde.

C. Formic acid.

D. Acetic acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nhiệt độ sôi: Acetaldehyde < Propan – 1 – ol < Formic acid < Acetic acid.

Bài 3 trang 139 Hóa học 11: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sau: ethanol, glycerol, acetaldehyde và acetic acid.

Lời giải:

Trích mẫu thử.

Cho lần lượt từng mẩu quỳ tím vào từng mẫu thử:

- Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → mẫu thử là acetic acid.

- Quỳ tím không đổi màu → mẫu thử là ethanol, glycerol, acetaldehyde (nhóm I).

Phân biệt nhóm I, dùng Cu(OH)2/OH-.

- Ở điều kiện thường:

+ Cu(OH)2 tan, sau phản ứng thu được dung dịch màu xanh đặc trưng → mẫu thử là glycerol.

Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sau ethanol glycerol acetaldehyde và acetic acid

+ Không có hiện tượng: ethanol, acetaldehyde (nhóm II).

- Tiếp tục đun nóng các ống nghiệm chứa thuốc thử Cu(OH)2/OH- và mẫu thử nhóm (II).

+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch → mẫu thử là acetaldehyde.

CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH to CH3COONa + Cu2O (đỏ gạch) + 3H2O.

+ Không hiện tượng → mẫu thử là ethanol.

Bài 4 trang 139 Hóa học 11: Đun nóng 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethanol (có dung dịch H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11 gam ester. Tính hiệu suất của phản ứng ester hoá.

Lời giải:

nCH3COOH=1260=0,2 (mol); nC2H5OH=13,846=0,3(mol)

Phương trình hoá học:

CH3COOH + C2H5OH H2SO4,toCH3COOC2H5 + H2O.

0,2 0,3 0,2 mol

Dựa vào PTHH có C2H5OH dư nên số mol ester sinh ra theo lí thuyết tính theo số mol CH3COOH.

Hiệu suất phản ứng ester hoá là:

H=mester TTmester LT.100%=110,2.88.100%=62,5%.

Bài 5 trang 139 Hóa học 11: Giấm được sử dụng khá phổ biến để chế biến thức ăn. Bạn Mai muốn xác định nồng độ acetic acid có trong giấm ăn bằng cách sử dụng dung dịch sodium hydroxyde 0,1M để chuẩn độ. Bạn lấy mẫu giấm ăn đó để làm thí nghiệm và kết quả chuẩn độ 3 lần như bảng sau:

Giấm được sử dụng khá phổ biến để chế biến thức ăn. Bạn Mai muốn xác định nồng độ acetic acid

Hãy giúp bạn Mai xác định nồng độ mol của acetic acid trong giấm.

Lời giải:

Thể tích trung bình của dung dịch NaOH cần dùng:

VNaOH=25+25+24,93=24,97 (mL)

Nồng độ acetic acid có trong giấm ăn là:

CM (CH3COOH)=24,97.0,15=0,5M.

Bài 6 trang 139 Hóa học 11: Hợp chất X được dùng nhiều để tổng hợp polymer. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy X có %C = 50%, %H = 5,56% (về khối lượng), còn lại là O. Trên phổ đồ MS của X thấy xuất hiện peak của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 72. Trên phổ IR của X thấy xuất hiện một peak rộng từ 2 500 – 3 200 cm-1, một peak ở 1 707 cm-1. Lập luận và dự đoán công thức cấu tạo của X.

Lời giải:

%O = 100% - 50% - 5,56% = 44,44%.

Đặt công thức chung của X là: CxHyOz, ta có:

x : y : z = %C12:%H1:%O16=5012:5,561:44,4416

= 4,167 : 5,56 : 2,778 = 3 : 4 : 2.

Vậy công thức đơn giản nhất của X là C3H4O2.

Công thức phân tử của X có dạng: (C3H4O2)n.

Peak của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 72 nên phân tử khối của X là 72.

⇒ 72n = 72 ⇒ n = 1.

Trên phổ IR của X thấy xuất hiện một peak rộng từ 2 500 – 3 200 cm-1, một peak ở 1 707 cm-1 nên X là carboxylic acid. Công thức cấu tạo của X là:

CH2 = CH – COOH.

Lời giải bài tập Hóa học 11 Bài 19: Carboxylic acid hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: