Giải Hóa học 11 trang 11 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm Với Lời Giải Hóa học 11 trang 11 trong Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 11 trang 11.

Giải Hóa học 11 trang 11 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 11 Hóa học 11: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Nồng độ.

B. Nhiệt độ.

C. Áp suất.

D. Chất xúc tác.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

Bài 2 trang 11 Hóa học 11: Yếu tố nào sau đây luôn luôn không làm dịch chuyển cân bằng của hệ phản ứng?

A. Nhiệt độ.

B. Áp suất.

C. Nồng độ.

D. Chất xúc tác.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chất xúc tác không làm thay đổi nồng độ các chất trong hệ cân bằng và cũng không làm thay đổi hằng số cân bằng nên không làm chuyển dịch cân bằng.

Bài 3 trang 11 Hóa học 11: Viết biểu thức tính Kc cho các phản ứng sau:

(1) CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g)

(2) Cu2O(s) + 12O2(g) ⇌ 2CuO(g)

Lời giải:

Chú ý: Chất rắn không xuất hiện trong biểu thức hằng số cân bằng.

a) Kc=[CO2]

b) Kc=1[O2]12

Bài 4 trang 11 Hóa học 11: Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:

a) C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2(g)    rH2980=131kJ

b) CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g)    rH2980=-41kJ

Các cân bằng trên dịch chuyển theo chiều nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau?

(1) Tăng nhiệt độ.

(2) Thêm một lượng hơi nước vào hệ.

(3) Thêm khí H2 vào hệ.

(4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.

(5) Dùng chất xúc tác.

Lời giải:

a) C(s) + H2O(g) ⇌ CO(g) + H2(g)    rH2980=131kJ

(1) Tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt tức chiều thuận.

(2) Thêm một lượng hơi nước vào hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm lượng hơi nước tức chiều thuận.

(3) Thêm khí H2 vào hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm lượng H2 tức chiều nghịch.

(4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí thức chiều nghịch.

(5) Dùng chất xúc tác không làm cân bằng chuyển dịch.

b) CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g)    rH2980=-41kJ

(1) Tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt tức chiều nghịch.

(2) Thêm một lượng hơi nước vào hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm lượng hơi nước tức chiều thuận.

(3) Thêm khí H2 vào hệ, cân bằng chuyển dịch theo làm giảm lượng H2 tức chiều nghịch.

(4) Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống không làm cân bằng chuyển dịch do hệ cân bằng có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế của phương trình hoá học bằng nhau.

(5) Dùng chất xúc tác không làm cân bằng chuyển dịch.

Bài 5 trang 11 Hóa học 11: Cho phản ứng sau:

COCl2(g) ⇌ CO(g) + Cl2(g)    KC = 8,2×10-2 ở 900 K.

Tại trạng thái cân bằng, nếu nồng độ CO và Cl2 đều bằng 0,15 M thì nồng độ COCl2 là bao nhiêu?

Lời giải:

Áp dụng công thức:

KC=[CO].[Cl2][COCl2][COCl2]=[CO].[Cl2]KC=0,15.0,158,2.10-2=0,274M

Lời giải Hóa 11 Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: