Giải Hóa học 12 trang 141 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Hóa học 12 trang 141 trong Bài 20: Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất Hóa 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa 12 trang 141.

Giải Hóa học 12 trang 141 Cánh diều

Bài 1 trang 141 Hóa học 12:

a) Từ Bảng 20.1, hãy chỉ ra xu hướng biến đổi về số electron hoá trị của các nguyên tử nguyên tố từ scandium đến cobalt.

b) Từ Bảng 20.4, hãy chỉ ra xu hướng biến đổi về khối lượng riêng của các kim loại từ scandium đến đồng.

Lời giải:

a) Từ Bảng 20.1, ta thấy số electron hoá trị của các nguyên tử nguyên tố từ scandium đến cobalt có xu hướng tăng dần (tăng từ 3 đến 9).

b) Từ Bảng 20.4, ta thấy khối lượng riêng của các kim loại từ scandium đến đồng có xung hướng tăng dần.

Bài 2 trang 141 Hóa học 12: Potassium là nguyên tố họ s, thuộc cùng chu kì 4 với các nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất.

Từ Bảng 17.1 và Bảng 20.4, hãy chỉ ra sự khác biệt về khối lượng riêng, độ cứng và nhiệt độ nóng chảy giữa các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất với kim loại potassium.

Lời giải:

Từ Bảng 17.1 và Bảng 20.4, ta thấy khối lượng riêng, độ cứng và nhiệt độ nóng chảy của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất lớn hơn nhiều so với của kim loại potassium.

Bài 3 trang 141 Hóa học 12: Một mẫu chất có thành phần chính là muối Mohr. Muối Mohr có công thức hoá học là (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O. Hoà tan 0,2151 g mẫu chất trong dung dịch sulfuric acid loãng dư, thu được dung dịch có chứa cation Fe2+. Lượng Fe2+ trong dung dịch này phản ứng vừa đủ với 5,40 mL dung dịch thuốc tím nồng độ 0,020 M (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với thuốc tím). Xác định:

a) Số mg sắt có trong mẫu chất.

b) Phần trăm khối lượng của (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O trong mẫu chất.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

5Fe2+(aq) + MnO4(aq) + 8H+(aq) →5Fe3+(aq) + Mn2+(aq) + 4H₂O(1)

Ta có: nMnO4 = 0,02 . 5,4 . 10-3 = 1,08 . 10-4 (mol)

Theo phương trình: nFe2+=5nMnO4 = 5 . 1,08 . 10-4 = 5,4 . 10-4 (mol)

a) Khối lượng sắt có trong mẫu chất là: 56 . 5,4 . 10-4 = 0,03024 (g) = 30,24 (mg)

b) Ta có: nFe2+=nNH42SO4.FeSO4.6H2O = 5,4 . 10-4 (mol)

mNH42SO4.FeSO4.6H2O = 392 . 5,4 . 10-4 = 0,21168 (g)

%mNH42SO4.FeSO4.6H2O = 0,211680,2151100%98,41%

Lời giải Hóa 12 Bài 20: Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác: