X

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều Bài 17 (có đáp án): Vai của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật


Haylamdo biên soạn với với 10 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 17: Vai của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 7.

Trắc nghiệm KHTN 7 Cánh diều Bài 17 (có đáp án): Vai của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật

Xem thử

Chỉ từ 100k mua trọn bộ trắc nghiệm KHTN 7 Cánh diều (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Câu 1. Cho các chất sau:

1. Oxygen

2. Carbon dioxide

3. Chất dinh dưỡng

4. Nước uống

5. Năng lượng nhiệt

6. Chất thải

Trong quá trình trao đổi chất ở người, cơ thể người thu nhận những chất nào?

A. 1, 2, 3, 4, 5.

B. 1, 2, 3, 4.

C. 1, 3, 4, 5.

D. 1, 3, 4.

Câu 2. Quá trình hấp thu khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide được diễn ra tại hệ cơ quan nào trong cơ thể?

A. Hệ tuần hoàn.

B. Hệ hô hấp.

C. Hệ tiêu hóa.

D. Hệ thần kinh.

Câu 3. Quá trình trao đổi chất của con người thải ra môi trường những chất nào?

A. Khí carbon dioxide, nước tiểu, mô hôi.

B. Khí oxygen, nước tiểu, mồ hôi, nước mắt.

C. Khí oxygen, khí carbon dioxide, nước tiểu.

D. Khí oxygen, phân, nước tiểu, mồ hôi.

Câu 4. Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là

A. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.

B. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng.

C. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng.

D. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng.

Câu 5. Trong các sinh vật sau, nhóm sinh vật nào có khả năng tự dưỡng?

A. Tảo, cá, chim, rau, cây xà cừ.

B. Tảo, nấm, rau, lúa, cây xà cừ.

C. Con người, vật nuôi, cây trồng.

D. Tảo, trùng roi xanh, lúa, cây xà cừ.

Câu 6. Trong cơ thể người, chất hữu cơ được phân giải để giải phóng năng lượng có nguồn gốc từ sự trao đổi chất ở

A. hệ bài tiết.

B. hệ tuần hoàn.

C. hệ tiêu hóa.

D. hệ thần kinh.

Câu 7. Chuyển hóa năng lượng là

A. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

B. quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.

C. quá trình biến đổi năng lượng hóa học thành nhiệt năng.

D. quá trình biến đổi năng lượng để hoạt động hàng ngày.

Câu 8. Trong tế bào và cơ thể sinh vật, năng lượng chủ yếu được tích trữ

A. trong các liên kết hóa học.

B. trong các mô mỡ và máu.

C. trong các phản ứng.

D. trong các bào quan của tế bào.

Câu 9. Trong quá trình quang hợp, cây xanh có thể tự tổng hợp được chất hữu cơ nhờ ánh sáng mặt trời, nước và khí carbon dioxide. Sự chuyển hóa năng lượng trong quá trình này là

A. năng lượng nhiệt được chuyển hóa thành năng lượng hóa năng.

B. năng lượng quang năng được chuyển hóa thành năng lượng nhiệt năng.

C. năng lượng quang năng được chuyển hóa thành năng lượng hóa năng.

D. năng lượng nhiệt năng được chuyển hóa thành năng lượng quang năng

Câu 10. Cho các nhận định sau:

1. Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là điều kiện tồn tại và phát triển của cơ thể, là đặc tính cơ bản của sự sống.

2. Uống đủ nước, thức khuya, luyện tập thể dục thể thao,… sẽ thúc đẩy quá trình trao đổi chất của cơ thể.

3. Tùy theo kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm là sinh vật dị dưỡng và sinh vật hóa dưỡng.

4. Trong cơ thể con người đã có quá trình biến đổi hóa học thức ăn thành năng lượng, cung cấp cho mọi hoạt động sống hàng ngày.

Trong số các nhận định trên, số nhận định đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 11. Vì sao khi vận động cơ thể nóng dần lên?

A. Bởi vì khi vận động, trong cơ thể, thức ăn được biến đổi thành năng lượng hóa học nên nóng cơ thể.

B. Bởi vì khi vận động nhiều, cơ thể sẽ đổ nhiều mồ hôi mất nước nên nóng dần lên.

C. Bởi vì khi vận động, để có năng lượng cho quá trình hoạt động thì trong cơ thể đã xảy ra một phản ứng biến đổi hóa học và phản ứng này sinh ra nhiệt, khiến cho cơ thể nóng dần lên.

D. Bởi vì khi vận động thì trong cơ thể con người đã xảy ra sự biến đổi năng lượng từ dạng liên kết hóa học tích trữ sang cơ năng và nhiệt năng, nên khiến cho cơ thể người nóng dần lên.

Câu 12. Cho các nhận định sau:

1. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể.

2. Làm phát sinh các cơ quan và chức năng mới trong cơ thể.

3. Xây dựng cơ thể.

4. Loại bỏ các chất thải ra khỏi cơ thể.

5. Tạo ra các cơ thể mới.

Nhận định nào đúng khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?

A. 1, 2, 3, 4, 5.

B. 1, 2, 3.

C. 1, 3, 4.

D. 1, 3, 5.

Câu 13. Muốn cơ thể sinh trưởng và phát triển khỏe mạnh thì con người cần phải bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng đó bao gồm

A. sắt, kẽm, tinh bột, protein, axit amin, vitamin và muối khoáng.

B. chất đường bột (gluxit), protein, muối khoáng, vitamin, lipit.

C. rau củ quả, thịt, trứng, cá và các loại sữa.

D. các loại hạt ngũ cốc, cơm, thịt, trứng, cá.

Câu 14. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể. Các hoạt động đó cụ thể là

A. quá trình vận động của cơ thể.

B. quá trình vận chuyển các chất trong tế bào và cơ thể.

C. quá trình sinh sản của tế bào.

D. tất các đáp án trên.

Câu 15. Làm việc nhiều cần tiêu thụ nhiều thức ăn vì

A. thức ăn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa tạo năng lượng để hoạt động.

B. thức ăn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa tạo nhiệt năng để duy trì nhiệt độ cơ thể.

C. thức ăn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa tạo năng lượng để đào thải khí carbon dioxide ra ngoài.

D. thức ăn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa tạo nhiệt năng để đào thải mồ hôi ra ngoài.

Xem thử

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác: