Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 28: Trao đổi khí ở sinh vật
Haylamdo biên soạn và sưu tầm tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 28: Trao đổi khí ở sinh vật sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 7.
Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 28: Trao đổi khí ở sinh vật
Chỉ từ 150k mua trọn bộ lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức (cả năm) bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT
- Khái niệm: Trao đổi khí là quá trình sinh vật lấy O2 hoặc CO2 từ môi trường vào cơ thể, đồng thời thải ra môi trường khí CO2 hoặc O2.
+ Quá trình trao đổi khí ở động vật thực hiện thông qua quá trình hô hấp: Các chất khí khuếch tán ra vào cơ thể thông qua bề mặt trao đổi khí.
Sơ đồ khái quát quá trình trao đổi khí ở động vật
+ Quá trình trao đổi khí ở thực vật thực hiện ở quá trình quang hợp và hô hấp: Các chất khí khuếch tán ra vào lá thông qua khí khổng của lá.
Trao đổi khí trong quang hợp ở thực vật
- Trao đổi khí giữa cơ thể sinh vật với môi trường diễn ra theo cơ chế khuếch tán (các phân tử khí di chuyển từ vùng có nồng độ cao sang vùng có nồng độ thấp hơn).
- Quá trình trao đổi khí và hô hấp tế bào có mối quan hệ chặt chẽ, nguyên liệu của quá trình này là sản phẩm của quá trình kia:
+ Quá trình trao đổi khí lấy khí oxygen từ môi trường ngoài cung cấp cho hoạt động hô hấp tế bào.
+ Ngược lại, khí carbon dioxide – sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào sẽ được quá trình trao đổi khí để thải ra ngoài môi trường.
Mối quan hệ giữa trao đổi khí và hô hấp tế bào
- Vai trò của sự trao đổi khí với cơ thể sinh vật: Sự trao đổi khí giúp cơ thể sinh vật trao đổi khí đối với môi trường bên ngoài, đảm bảo cho các hoạt động sống của cơ thể được diễn ra bình thường.
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở THỰC VẬT
1. Cấu tạo của khí khổng
- Thực vật trao đổi khí với môi trường chủ yếu qua khí khổng ở lá cây.
Cấu tạo khí khổng
(a) Khí khổng mở, (b) Khí khổng đóng
- Cấu tạo khí khổng:
+ Mỗi khí khổng gồm 2 tế bào hình hạt đậu nằm áp sát vào nhau, tạo nên khe khí khổng.
+ Mỗi tế bào khí khổng có thành ngoài mỏng, thành trong dày. Các tế bào hình hạt đậu đều chứa nhiều lục lạp.
2. Chức năng của khí khổng
Quá trình trao đổi khí qua khí khổng
- Chức năng trao đổi khí của khí khổng ở lá cây:
+ Trong quang hợp (diễn ra khi có ánh sáng): Khí khổng mở để khí CO2 khuếch tán từ môi trường bên ngoài vào lá, khí O2 khuếch tán từ trong lá ra môi trường bên ngoài.
+ Trong hô hấp (diễn ra cả ngày đêm): Khí khổng mở để khí O2 khuếch tán từ môi trường ngoài vào lá và khí CO2 khuếch tán từ lá ra môi trường ngoài.
- Quá trình trao đổi khí phụ thuộc vào độ đóng mở của khí khổng: Khí khổng mở khi có ánh sáng và được cung cấp đủ nước. Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa rồi giảm dần và nhỏ nhất ở chiều tối.
III. TRAO ĐỔI KHÍ Ở ĐỘNG VẬT
1. Cơ quan trao đổi khí ở động vật
- Ở động vật, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra qua cơ quan trao đổi khí:
+ Động vật đơn bào và một số động vật đa bào như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp,… trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
+ Các loài côn trùng như châu chấu, ruồi,… trao đổi khí qua hệ thống ống khí.
+ Các loài sống dưới nước như cá, tôm, cua, trai,… trao đổi khí qua mang.
+ Động vật thuộc lớp Bò sát, Chim, Thú trao đổi khí qua phổi.
Cơ quan trao đổi khí ở một số động vật
2. Quá trình trao đổi khí ở động vật (ví dụ ở người)
- Ở người, trao đổi khí được diễn ra ở phổi thông qua đường dẫn khí: Khoang mũi → Hầu → Khí quản → Phế quản → Phổi.
- Sự trao đổi khí ở người:
+ Khi hít vào, không khí đi qua khoang mũi tới hầu, khí quản, phế quản để vào phổi. Tại phổi, khi hít vào, O2 khuếch tán từ phế nang vào máu đến cung cấp cho các tế bào trong cơ thể.
+ Tại các tế bào, CO2 được chuyển vào máu đến phổi, sau đó sẽ khuếch tán vào phế nang và được đưa ra ngoài môi trường qua động tác thở ra.
Sơ đồ khái quát đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở người