X

Lý thuyết KHTN 8 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 12: Oxide


Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Bài 12: Oxide sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 8.

Lý thuyết KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 12: Oxide

I. Khái niệm oxide – phương trình hoá học tạo oxide

1. Khái niệm oxide

Oxide là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có nguyên tố oxygen.

Công thức hoá học chung của oxide là MxOy.

Một số oxide trong tự nhiên có nhiều ứng dụng vào đời sống:

+ Silicon dioxide (SiO2) là thành phần chính của cát, nguyên liệu trong sản xuất thuỷ tinh, vật liệu silicate, …

+ Aluminium oxide (Al2O3) là thành phần chính của quặng bauxite, nguyên liệu trong điều chế aluminium.

+ Carbon dioxide (CO2) có trong thành phần không khí, là nguyên liệu cho quá trình quang hợp của thực vật.

Lý thuyết KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 12: Oxide

2. Tìm hiểu phản ứng tạo oxide

Các phản ứng hoá học tạo ra oxide:

- Kim loại phản ứng với oxygen:

Kim loại + O2 toOxide kim loại

Phản ứng trên xảy ra với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, Ag).

Chú ý:

Ở nhiệt độ thường, một số kim loại phản ứng chậm với oxygen trong không khí tạo thành một lớp oxide bao quanh bề mặt kim loại:

+ Sắt để lâu trong không khí sẽ bị gỉ sét.

+ Đồ dùng bằng nhôm tự tạo lớp oxide bao quanh bên ngoài, lớp oxide này có tác dụng bảo vệ nhôm.

- Phi kim phản ứng với oxygen:

Phi kim + O2 to Oxide phi kim

Các phi kim thường gặp: C, S, P, …

II. Phân loại oxide

Có 4 loại oxide:

- Oxide acid là loại oxide phản ứng được với dung dịch base tạo ra muối và nước.

Ví dụ: CO2, SO2, SO3

- Oxide base là loại oxide phản ứng được với dung dịch acid tạo ra muối và nước.

Ví dụ: CaO, BaO, Na2O …

- Oxide lưỡng tính là các oxide vừa phản ứng được với dung dịch acid vừa phản ứng được với dung dịch base đều tạo ra muối và nước.

Ví dụ: Al2O3, ZnO …

- Oxide trung tính là các oxide không phản ứng được với dung dịch acid và dung dịch base.

Ví dụ: CO, NO…

Các oxide trung tính thường là các oxide của nguyên tố phi kim có hoá trị trong oxide < IV và không có acid tương ứng.

III. Tính chất hoá học của oxide

1. Oxide base phản ứng với dung dịch acid

Oxide base phản ứng với dung dịch acid tạo ra muối của acid tương ứng và nước.

Ví dụ:

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Lý thuyết KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 12: Oxide

CuO phản ứng với dung dịch HCl

2. Oxide acid phản ứng với dung dịch base

Oxide acid phản ứng với dung dịch base tạo ra muối của acid tương ứng và nước.

Ví dụ:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Lý thuyết KHTN 8 Chân trời sáng tạo Bài 12: Oxide

Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của CO2

Mở rộng:

Oxide acid phản ứng với dung dịch base tạo muối có thành phần gồm kim loại trong base và gốc acid tương ứng của oxide acid theo bảng sau:

Oxide acid

Kí hiệu gốc acid

Tên kí hiệu gốc acid

Hoá trị

CO2

=CO3

Carbonate

II

CO2

−HCO3

Hydrogen carbonate

I

SO2

=SO3

Sulfite

II

SO2

−HSO3

Hydrogen sulfite

I

SO3

=SO4

Sulfate

II

P2O5

≡PO4

Phosphate

III

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 8 Chân trời sáng tạo hay khác: