Trắc nghiệm Lịch Sử Bài 11 (có đáp án 2024): Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 20 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 11: Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 11.
Trắc nghiệm Lịch Sử Bài 11 (có đáp án 2024): Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) - Kết nối tri thức
Câu 1. Về cơ cấu hành chính, dưới thời vua Gia Long, đứng đầu khu vực Bắc thành và Gia Định thành là
A. Tổng trấn.
B. Trấn thủ.
C. Tuần phủ.
D. Huyện lệnh.
Câu 2. Về cơ cấu hành chính, dưới thời vua Gia Long, nhà vua chỉ trực tiếp quản lí
A. Bắc thành.
B. Gia Định thành.
C. 4 doanh và 7 trấn.
D. phủ Thừa Thiên.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình trạng bộ máy chính quyền nhà Nguyễn dưới thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng?
A. Quyền lực của nhà vua và triều đình trung ương được tăng cường tuyệt đối.
B. Tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành.
C. Tổ chức hành chính giữa các khu vực trong cả nước được củng cố, thống nhất.
D. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các quý tộc và quan văn nắm giữ.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình trạng bộ máy chính quyền nhà Nguyễn dưới thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng?
A. Tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành.
B. Quyền lực của nhà vua và triều đình trung ương được tăng cường tuyệt đối.
C. Tổ chức hành chính giữa các khu vực trong cả nước thiếu tính thống nhất.
D. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ.
Câu 5. Dưới thời vua Minh Mệnh, chức quan đứng đầu các tỉnh được gọi là gì?
A. Tổng trấn.
B. Tổng đốc.
C. Tuần phủ.
D. Tỉnh trưởng.
Câu 6. Sau cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mệnh, cả nước Việt Nam được chia thành
A. 7 trấn và 4 doanh.
B. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.
C. 4 doanh và 23 trấn.
D. 13 đạo thừa tuyên.
Câu 7. Để đặt cơ sở pháp lí cho nhà nước quân chủ, năm 1815, nhà Nguyễn đã
A. ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ.
B. đổi quốc hiệu thành Việt Nam.
C. thực hiện cải cách hành chính.
D. thi hành chính sách cấm đạo.
Câu 8. Dưới thời vua Minh Mạng, cơ quan nào có nhiệm vụ: giúp vua khởi thảo văn bản hành chính, tiếp nhận và xử lí công văn, coi giữ ấn tín, lưu trữ châu bản?
A. Nội các.
B. Đô sát viện.
C. Cơ mật viện.
D. Thái y viện.
Câu 9. Dưới thời vua Minh Mạng, cơ quan nào có nhiệm vụ can gián nhà vua và giám sát, vạch lỗi các cơ quan, quan lại các cấp từ trung ương đến địa phương, giám sát việc thi hành luật pháp và quy định của triều đình?
A. Nội các.
B. Đô sát viện.
C. Cơ mật viện.
D. Thái y viện.
Câu 10. Dưới thời vua Minh Mạng, cơ quan nào có nhiệm vụ tham mưu, tư vấn cho nhà vua các vấn đề chiến lược về quân sự, quốc phòng, an ninh, việc bang giao và cả những vấn đề kinh tế, xã hội?
A. Nội các.
B. Đô sát viện.
C. Cơ mật viện.
D. Thái y viện.
Câu 11. Vua Minh Mạng cũng thực hiện chế độ giám sát, thanh tra chéo giữa các cơ quan trung ương thông qua hoạt động của
A. Nội các và Lục Bộ.
B. Cơ mật viện và Lục tự.
C. Đô sát viện và Lục khoa.
D. Cơ mật viện và Đô sát viện.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cải cách của vua Minh Mạng đối với vùng dân tộc thiểu số?
A. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng.
B. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương.
C. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp.
D. Chỉ bổ nhiệm quan cai trị là các tù trưởng địa phương.
Câu 13. Sau cải cách của vua Minh Mạng, hệ thống hành chính của Đại Nam được phân cấp theo mô hình từ trên xuống, gồm:
A. tỉnh → phủ → huyện/châu → tổng → xã.
B. đạo thừa tuyên → phủ → châu/ huyện → xã.
C. xã → tổng → châu/ huyện → phủ → tỉnh.
D. phủ → tỉnh → huyện/ châu → hương → xã.
Câu 14. Sau cải cách của vua Minh Mạng, cơ quan quản lí cấp tỉnh gồm hai ty là:
A. Bố chánh sứ ty và Án sát sứ ty.
B. Đô tổng binh sứ và Thừa chính sứ.
C. Thừa chính sứ và Hiến sát sứ.
D. Đô tổng binh sứ và Hiến sát sứ.
Câu 15. Để ngăn chặn tình trạng quan lại cấu kết bè pháo ở địa phương, vua Minh Mệnh đã ban hành nhiều lệnh, dụ quy định về
A. chế độ quân điền.
B. chế độ lộc điền.
C. chế độ hồi tỵ.
D. chế độ bổng lộc.
Câu 16. Cuộc cải cách của vua Minh Mạng là một cuộc cải cách khá toàn diện trên nhiều lĩnh vực, trong đó, trọng tâm là cải cách trên lĩnh vực
A. kinh tế.
B. văn hóa.
C. hành chính.
D. giáo dục.
Câu 17. Năm 1838, vua Minh Mạng đổi tên quốc hiệu từ Việt Nam thành
A. Nam Việt.
B. Đại Nam.
C. An Nam.
D. Đại Việt.
Câu 18. Những cơ quan trung ương mới được thành lập sau cải cách của vua Minh Mạng là
A. Nội các; Đô sát viện và Cơ mật viện.
B. Thái y viện; Tôn nhân phủ và Quốc sử viện.
C. Thái y viện; Quốc sử viện và Sùng chính viện.
D. Tôn nhân phủ; Hàn lâm viện và Sùng chính viện.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng kết quả của cuộc cải cách hành chính dưới thời vua Minh Mạng?
A. Xây dựng chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ.
B. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước.
C. Làm xuất hiện mầm mống của xu hướng phân tá quyền lực.
D. Cơ cấu bộ máy nhà nước gọn nhẹ, chặt chẽ, phân định cụ thể.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cải cách hành chính dưới thời vua Minh Mạng?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B. Thể hiện tài năng, tâm huyết của vua Minh Mạng.
C. Để lại di sản quan trọng trong nền hành chính quốc gia.
D. Làm cho bộ máy nhà nước hoạt động có hiệu quả hơn trước.