Trắc nghiệm Lịch Sử Bài 2 (có đáp án 2024): Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 25 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 11.
Trắc nghiệm Lịch Sử Bài 2 (có đáp án 2024): Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Kết nối tri thức
Câu 1. Nửa sau thế kỉ XVII, chủ nghĩa tư bản được xác lập ở
A. Hà Lan và Anh.
B. I-ta-lia-a và Đức.
C. Anh và Bắc Mĩ.
D. Pháp và Bắc Mĩ.
Câu 2. Cuộc cách mạng tư sản nào đã đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ở ngoài châu Âu?
A. Nội chiến ở Anh (thế kỉ XVII).
B. Đại cách mạng Pháp (thế kỉ XVIII).
C. Đấu tranh thống nhất nước Đức (thế kỉ XIX).
D. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII).
Câu 3. Vào cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX, đời sống kinh tế - xã hội của các nước Anh, Pháp, Đức, Hoa Kỳ có sự chuyển biến to lớn, do tác động của
A. cách mạng 4.0.
B. cách mạng nhung.
C. cách mạng công nghiệp.
D. cách mạng công nghệ.
Câu 4. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các nước tư bản chuyển sang giai đoạn
A. tự do cạnh tranh.
B. đế quốc chủ nghĩa.
C. chủ nghĩa tư bản hiện đại.
D. chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
Câu 5. Chủ nghĩa đế quốc là hệ quả trực tiếp của quá trình xâm lược thuộc địa nhằm
A. tìm kiếm thị trường, thu lợi nhuận và đầu tư tư bản ở nước ngoài.
B. giúp đỡ kinh tế và khai hóa văn minh cho các nước chậm phát triển.
C. di dân sang các nước chậm phát triển, giải quyết khủng hoảng dân số.
D. thúc đẩy sự giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các quốc gia, dân tộc.
Câu 6. Đến năm 1914, thuộc địa của dế quốc Anh đã
A. chiếm 1/5 diện tích và 1/5 dân số thế giới.
B. gấp 3 lần thuộc địa của đế quốc Pháp.
C. bị thu hẹp, chỉ còn các thuộc địa ở châu Phi.
D. gấp 4 lần thuộc địa của đế quốc Đức.
Câu 7. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (bắt đầu từ năm 1868) mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản, diễn ra dưới hình thức
A. nội chiến cách mạng.
B. cải cách, canh tân đất nước.
C. chiến tranh giành độc lập.
D. đấu tranh thống nhất đất nước.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị đối với Nhật Bản?
A. Giúp Nhật Bản được tránh nguy cơ xâm lược từ các nước thực dân phương Tây.
B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, đưa tới sự xác lập của chế độ cộng hòa.
C. Thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ theo hướng tư bản chủ nghĩa.
D. Đưa Nhật Bản từ một nước phong kiến trở thành một nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 9. Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, cùng với việc các nước đế quốc đẩy mạnh xâm lược thuộc địa, chủ nghĩa tư bản đã
A. được xác lập ở châu Âu và khu vực Bắc Mỹ.
B. được xác lập ở các quốc gia: Pháp, Đức, I-ta-li-a,…
C. mở rộng phạm vi ảnh hưởng trên toàn thế giới.
D. suy yếu và bị thu hẹp phạm vi ảnh hưởng.
Câu 10. Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sự kiện nào dưới đây đã góp phần mở rộng phạm vi của chủ nghĩa tư bản ở khu vực châu Á?
A. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc thành công.
B. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công.
D. Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc thành công.
Câu 11. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XVII - đầu thế kỉ XVIII.
B. Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX.
C. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
D. Cuối thế kỉ XX - đầu thế kỉ XXI.
Câu 12. Hình thức tiêu biểu của các tổ chức độc quyền ở Mỹ vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, là
A. các-ten.
B. xanh-đi-ca.
C. tơ-rớt.
D. công-xooc-xi-om.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về các tổ chức độc quyền ở các nước tư bản vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Là sự liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập trung sản xuất hoặc tiêu thụ hàng hóa.
B. Tạo cơ sở cho bước chuyển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.
C. Đánh dấu chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn độc quyền sang tự do cạnh tranh.
D. Tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau, như: các-ten, xanh-đi-ca, tơ-rớt,…
Câu 14. Một trong những đặc trưng của chủ nghĩa tư bản đế quốc là sự xuất hiện của tầng lớp
A. tư bản công nghiệp.
B. tư bản ngân hàng.
C. tư bản tài chính.
D. tư bản nông nghiệp.
Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc?
A. Sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp thành tư bản tài chính.
B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và cao hơn là độc quyền xuyên quốc gia.
C. Lực lượng lao động có những chuyển biến về cơ cấu, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
D. Có sức sản xuất phát triển cao trên cơ sở thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ.
Câu 16. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. CNTB tự do cạnh tranh => CNTB độc quyền => CNTB hiện đại.
B. CNTB độc quyền => CNTB hiện đại => CNTB tự do cạnh tranh.
C. CNTB tự do cạnh tranh => CNTB hiện đại => CNTB độc quyền.
D. CNTB hiện đại => CNTB độc quyền => CNTB tự do cạnh tranh.
Câu 17. Chủ nghĩa tư bản hiện đại là thuật ngữ dùng để chỉ một giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ
A. sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
B. nửa sau thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX.
C. sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay.
D. cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về các tổ chức độc quyền ở các nước tư bản vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Có khả năng chi phối sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế ở các nước tư bản.
B. Đánh dấu chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn độc quyền sang tự do cạnh tranh.
C. Không có khả năng chi phối đời sống kinh tế - chính trị của các nước tư bản.
D. Chỉ hình thành các liên kết ngang giữa những xí nghiệp trong cùng một ngành kinh tế.
Câu 19. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc trưng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp thành tư bản tài chính.
B. Xuất hiện các tổ chức độc quyền có vai trò quyết định trong sinh hoạt kinh tế.
C. Có sức sản xuất cao dựa trên thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ.
D. Các cường quốc tư bản lớn nhất đã chia nhau xong đất đai trên thế giới.
Câu 20. Một trong những đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc là
A. sự hình thành những khối liên minh tư bản độc quyền chia nhau thế giới.
B. chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và cao hơn là độc quyền xuyên quốc gia.
C. lực lượng lao động có những chuyển biến về cơ cấu, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
D. có sức sản xuất phát triển cao trên cơ sở thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ.
Câu 21. Một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại là
A. thu hẹp được khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.
B. giải quyết một cách triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
C. có bề dày kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế.
D. hạn chế và tiến tới xóa bỏ sự bất bình đẳng trong xã hội.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Tiềm ẩn những nguy cơ khủng hoảng mang tính toàn cầu.
B. Các thiết chế dân chủ vẫn còn nhiều vấn đề bất ổn.
C. Phải đối mặt với nhiều vấn đề an ninh phi truyền thống.
D. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn yếu kém.
Câu 23. Một trong những thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại là
A. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ yếu kém.
B. Thiếu khả năng tự điều chỉnh và thích nghi với bối cảnh mới.
C. phải đối mặt với nhiều vấn đề an ninh phi truyền thống.
D. Thiếu kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế.
Câu 24. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Thu hẹp được khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.
B. Giải quyết một cách triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
C. Hạn chế và tiến tới xóa bỏ sự bất bình đẳng trong xã hội.
D. Có được những nguồn lực quan trọng từ xu thế toàn cầu hóa.
Câu 25. Phong trào “99 chống lại 1” diễn ra ở Mỹ đầu năm 2011 và nhanh chóng lan rộng ra nhiều nước tư bản đã cho thấy chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt với thách thức nào sau đây?
A. Gia tăng tình trạng chênh lệch giàu - nghèo và bất bình đẳng xã hội.
B. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ yếu kém.
C. Thiếu khả năng tự điều chỉnh và thích nghi với bối cảnh mới.
D. Thiếu kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế.
Câu 1:
Nửa sau thế kỉ XVII, chủ nghĩa tư bản được xác lập ở
A. Hà Lan và Anh.
B. I-ta-lia-a và Đức.
C. Anh và Bắc Mĩ.
D. Pháp và Bắc Mĩ.
Câu 2:
Cuộc cách mạng tư sản nào đã đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản ở ngoài châu Âu?
A. Nội chiến ở Anh (thế kỉ XVII).
B. Đại cách mạng Pháp (thế kỉ XVIII).
C. Đấu tranh thống nhất nước Đức (thế kỉ XIX).
D. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII).
Câu 3:
Vào cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX, đời sống kinh tế - xã hội của các nước Anh, Pháp, Đức, Hoa Kỳ có sự chuyển biến to lớn, do tác động của
A. cách mạng 4.0.
B. cách mạng nhung.
C. cách mạng công nghiệp.
D. cách mạng công nghệ.
Câu 4:
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các nước tư bản chuyển sang giai đoạn
A. tự do cạnh tranh.
B. đế quốc chủ nghĩa.
C. chủ nghĩa tư bản hiện đại.
D. chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
Câu 5:
Chủ nghĩa đế quốc là hệ quả trực tiếp của quá trình xâm lược thuộc địa nhằm
A. tìm kiếm thị trường, thu lợi nhuận và đầu tư tư bản ở nước ngoài.
B. giúp đỡ kinh tế và khai hóa văn minh cho các nước chậm phát triển.
C. di dân sang các nước chậm phát triển, giải quyết khủng hoảng dân số.
D. thúc đẩy sự giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các quốc gia, dân tộc.
Câu 6:
Đến năm 1914, thuộc địa của dế quốc Anh đã
A. chiếm 1/5 diện tích và 1/5 dân số thế giới.
B. gấp 3 lần thuộc địa của đế quốc Pháp.
C. bị thu hẹp, chỉ còn các thuộc địa ở châu Phi.
D. gấp 4 lần thuộc địa của đế quốc Đức.
Câu 7:
Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (bắt đầu từ năm 1868) mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản, diễn ra dưới hình thức
A. nội chiến cách mạng.
B. cải cách, canh tân đất nước.
C. chiến tranh giành độc lập.
D. đấu tranh thống nhất đất nước.
Câu 8:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị đối với Nhật Bản?
A. Giúp Nhật Bản được tránh nguy cơ xâm lược từ các nước thực dân phương Tây.
B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, đưa tới sự xác lập của chế độ cộng hòa.
C. Thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ theo hướng tư bản chủ nghĩa.
D. Đưa Nhật Bản từ một nước phong kiến trở thành một nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 9:
Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, cùng với việc các nước đế quốc đẩy mạnh xâm lược thuộc địa, chủ nghĩa tư bản đã
A. được xác lập ở châu Âu và khu vực Bắc Mỹ.
B. được xác lập ở các quốc gia: Pháp, Đức, I-ta-li-a,…
C. mở rộng phạm vi ảnh hưởng trên toàn thế giới.
D. suy yếu và bị thu hẹp phạm vi ảnh hưởng.
Câu 10:
Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sự kiện nào dưới đây đã góp phần mở rộng phạm vi của chủ nghĩa tư bản ở khu vực châu Á?
A. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc thành công.
B. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công.
D. Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc thành công.
Câu 11:
Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XVII - đầu thế kỉ XVIII.
B. Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX.
C. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
D. Cuối thế kỉ XX - đầu thế kỉ XXI.
Câu 12:
Hình thức tiêu biểu của các tổ chức độc quyền ở Mỹ vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, là
A. các-ten.
B. xanh-đi-ca.
C. tơ-rớt.
D. công-xooc-xi-om.
Câu 13:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về các tổ chức độc quyền ở các nước tư bản vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Là sự liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập trung sản xuất hoặc tiêu thụ hàng hóa.
B. Tạo cơ sở cho bước chuyển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.
C. Đánh dấu chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn độc quyền sang tự do cạnh tranh.
D. Tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau, như: các-ten, xanh-đi-ca, tơ-rớt,…
Câu 14:
Một trong những đặc trưng của chủ nghĩa tư bản đế quốc là sự xuất hiện của tầng lớp
A. tư bản công nghiệp.
B. tư bản ngân hàng.
C. tư bản tài chính.
D. tư bản nông nghiệp.
Câu 15:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc?
A. Sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp thành tư bản tài chính.
B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và cao hơn là độc quyền xuyên quốc gia.
C. Lực lượng lao động có những chuyển biến về cơ cấu, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
D. Có sức sản xuất phát triển cao trên cơ sở thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ.
Câu 16:
Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. CNTB tự do cạnh tranh => CNTB độc quyền => CNTB hiện đại.
B. CNTB độc quyền => CNTB hiện đại => CNTB tự do cạnh tranh.
C. CNTB tự do cạnh tranh => CNTB hiện đại => CNTB độc quyền.
D. CNTB hiện đại => CNTB độc quyền => CNTB tự do cạnh tranh.
Câu 17:
Chủ nghĩa tư bản hiện đại là thuật ngữ dùng để chỉ một giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ
A. sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
B. nửa sau thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX.
C. sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay.
D. cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
Câu 18:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về các tổ chức độc quyền ở các nước tư bản vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. Có khả năng chi phối sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế ở các nước tư bản.
B. Đánh dấu chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn độc quyền sang tự do cạnh tranh.
C. Không có khả năng chi phối đời sống kinh tế - chính trị của các nước tư bản.
D. Chỉ hình thành các liên kết ngang giữa những xí nghiệp trong cùng một ngành kinh tế.
Câu 19:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc trưng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp thành tư bản tài chính.
B. Xuất hiện các tổ chức độc quyền có vai trò quyết định trong sinh hoạt kinh tế.
C. Có sức sản xuất cao dựa trên thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ.
D. Các cường quốc tư bản lớn nhất đã chia nhau xong đất đai trên thế giới.
Câu 20:
Một trong những đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc là
A. sự hình thành những khối liên minh tư bản độc quyền chia nhau thế giới.
B. chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và cao hơn là độc quyền xuyên quốc gia.
C. lực lượng lao động có những chuyển biến về cơ cấu, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
D. có sức sản xuất phát triển cao trên cơ sở thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ.
Câu 21:
Một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại là
A. thu hẹp được khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.
B. giải quyết một cách triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
C. có bề dày kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế.
D. hạn chế và tiến tới xóa bỏ sự bất bình đẳng trong xã hội.
Câu 22:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Tiềm ẩn những nguy cơ khủng hoảng mang tính toàn cầu.
B. Các thiết chế dân chủ vẫn còn nhiều vấn đề bất ổn.
C. Phải đối mặt với nhiều vấn đề an ninh phi truyền thống.
D. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn yếu kém.
Câu 23:
Một trong những thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại là
A. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ yếu kém.
B. Thiếu khả năng tự điều chỉnh và thích nghi với bối cảnh mới.
C. phải đối mặt với nhiều vấn đề an ninh phi truyền thống.
D. Thiếu kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế.
Câu 24:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Thu hẹp được khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.
B. Giải quyết một cách triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội.
C. Hạn chế và tiến tới xóa bỏ sự bất bình đẳng trong xã hội.
D. Có được những nguồn lực quan trọng từ xu thế toàn cầu hóa.
Câu 25:
Phong trào “99 chống lại 1” diễn ra ở Mỹ đầu năm 2011 và nhanh chóng lan rộng ra nhiều nước tư bản đã cho thấy chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt với thách thức nào sau đây?
A. Gia tăng tình trạng chênh lệch giàu - nghèo và bất bình đẳng xã hội.
B. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ yếu kém.
C. Thiếu khả năng tự điều chỉnh và thích nghi với bối cảnh mới.
D. Thiếu kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế.