Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 9: Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 27 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 9: Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 12.
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 9: Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay - Kết nối tri thức
Câu 1. Ý nào sau đây là bối cảnh trong nước của các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4-1975 ở Việt Nam?
A. Xu thế hoà hoãn Đông - Tây tiếp tục diễn ra.
B. Đất nước mới chỉ giải phóng được miền Bắc.
C. Đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Quan hệ giữa các nước lớn ẩn chứa nhiều phức tạp.
Câu 2. Ý nào sau đây là bối cảnh lịch sử của các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4-1975 ở Việt Nam?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.
B. Đất nước tiếp tục chia cắt bởi thế lực bên ngoài.
C. Mĩ hoàn thành thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
D. Xu thế hoà hoãn Đông-Tây tiếp tục diễn ra.
Câu 3. Sau khi lên nắm quyền (4/1975), tập đoàn Pôn Pốt-Iêng Xa-ri-Khiêu Xăm-phon đã có hành động nào sau đây?
A. Tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước.
B. Tiến hành các hoạt động khiêu khích, lấn chiếm lãnh thổ Việt Nam.
C. Ủng hộ, giúp đỡ công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam.
D. Liên kết với các nước Đông Nam Á để chống lại Trung Quốc.
Câu 4. Trong khoảng thời gian từ năm 1975 đến năm 1979, cuộc chiến đấu ở biên giới Tây Nam của quân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đánh đổ phát xít.
B. Đánh đổ phong kiến.
C. Bảo vệ Tổ quốc.
D. Giải phóng dân tộc.
Câu 5. Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
B. Kháng chiến chống Pháp.
C. Đấu tranh giành chính quyền.
D. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 6. Một trong những ý nghĩa quốc tế của các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam từ sau tháng 4-1975 là
A. làm tròn nghĩa vụ quốc tế đối với nhân dân Cam-pu-chia.
B. đã hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. âm mưu xâm phạm lãnh thổ Việt Nam thất bại.
D. chấm dứt sự chia cắt đất nước kéo dài hơn hai thập kỷ.
Câu 7. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc của nhân dân Việt Nam trong những năm 1979 - 1989, diễn ra trên những địa bàn nào sau đây?
A. Trên toàn tuyến biên giới đất liền của lãnh thổ Việt Nam.
B. Chủ yếu ở các tỉnh thuộc đồng bằng châu thổ sông Hồng.
C. Các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Nội, Hải Phòng, Lai Châu.
D. Các tỉnh biên giới từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Phong Thổ (Lai Châu).
Câu 8. Trong giai đoạn 1984-1989, địa bàn nào sau đây tiếp tục là chiến trường ác liệt giữa quân đội Việt Nam và Trung Quốc?
A. Khu vực biên giới thuộc huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
B. Một số huyện biên giới ở các tỉnh Cao Bằng, Điện Biên.
C. Khu vực biên giới thuộc huyện Vị Xuyên, tỉnh Cao Bằng.
D. Khu vực biên giới thuộc huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.
Câu 9. Một trong những hành động thực thi chủ quyền của Chính phủ Việt Nam đối với quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa là
A. quân sự hoá các đảo.
B. xây dựng bia chủ quyền.
C. xây dựng các căn cứ quân sự.
D. Làm đồng minh với Mĩ.
Câu 10. Một trong những hành động thực thi chủ quyền của Chính phủ Việt Nam đối với quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa là
A. thường xuyên tiến hành tập trận quân sự với Mĩ.
B. thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội.
C. đã tiến hành quân sự hoá các đảo lớn.
D. cho Mỹ thuê lại các bến cảng ở Trường Sa.
Câu 11. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thông qua việc
A. thành lập huyện đảo Hoàng Sa và Trường Sa
B. thành lập đội Hoàng Sa, Bắc Hải và Trường Đà
C. cho hoàn thiện tập Đại Nam nhất thống toàn đồ
D. cử thủy quân ra tuần tra đảo định kì hàng năm
Câu 12. Chủ trương nhất quán của Việt Nam trong việc giải quyết các tranh chấp trên Biển Đông là gì?
A. Biện pháp hòa bình, tuân thủ luật pháp quốc tế.
B. Xây dựng căn cứ hải quân để khẳng định chủ quyền.
C. Kiên quyết sử dụng các biện pháp quân sự cứng rắn.
D. Đàm phán hòa bình, chia sẻ quyền lợi cho các bên.
Câu 13. Các cuộc chiến đấu anh dũng của lực lượng Hải quân nhân dân Việt Nam để bảo vệ chủ quyền biển, đảo quốc gia trong năm 1988 đã diễn ra ở các đảo
A. Cô Tô, Cát Bà.
B. Côn Đảo, Phú Quốc.
C. Gạc Ma, Cô Lin.
D. An Bang, Hòn Tre.
Câu 14. Việt Nam đã làm gì khi Trung Quốc đưa giàn khoan Hải Dương-981 đến hoạt động trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam năm 2014?
A. Kêu gọi Trung Quốc và các nước trong khu vực kiềm chế, tiến đến đàm phán ngoại giao.
B. Kêu gọi Trung Quốc tôn trọng luật pháp khu vực và quốc tế, đẩy mạnh đấu tranh quân sự.
C. Tăng cường lực lượng trên toàn Biển Đông, khiến Trung Quốc chịu nhiều thiệt hại.
D. Tăng cường lực lượng tại khu vực đặc quyền kinh tế, tích cực đấu tranh ngoại giao.
Câu 15. Một trong những ý nghĩa lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay là
A. củng cố sức mạnh của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
B. bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
C. tạo điều kiện cho Việt Nam có đủ điều kiện được gia nhập tổ chức ASEAN.
D. thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.
Câu 16. Một trong những bài học được rút ra từ các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay là
A. tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
B. kiên quyết đấu tranh bằng biện pháp quân sự.
C. gia nhập vào các khối liên minh quân sự.
D. thiết lập quan hệ chiến lược với các nước.
Câu 17. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa lịch sử của các cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc Việt Nam từ sau tháng 4 năm 1975 ?
A. Làm thất bại ý đồ và hành động xâm lược, chống phá Việt Nam và các thế lực thù địch.
B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tương lai
D. Tạo điều kiện thuận lợi mở đầu công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Châu Á.
Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa quốc tế của các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam từ sau tháng 4 năm 1975 ?
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền quốc gia.
B. Góp phần bảo vệ nền hoà bình ở Đông Dương.
C. Làm nghĩa vụ quốc tế đối với nhân dân Cam Pu Chia.
D. Góp phần bảo vệ nền hoà bình ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải là bài học kinh nghiệm được rút ra từ các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay?
A. Củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
B. Phát huy tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
D. Tận dụng nguồn lực hỗ trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 20. Đâu không phải là nghệ thuật quân sự nổi bật trong cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam từ năm 1945 đến nay?
A. Kết hợp chiến tranh du kích với chiến tranh chính quy.
B. Đánh địch bằng ba mũi giáp công (chính trị, quân sự, binh vận).
C. Phối hợp mặt trận chính diện và sau lưng địch.
D. Đánh chớp nhoáng, chinh phục từng gói nhỏ.
Câu 21. Thuận lợi hàng đầu của Việt Nam sau 1975 là
A. đất nước đã được hoàn toàn độc lập thống nhất.
B. có miền Bắc hoàn toàn giải phóng, phát triển kinh tế.
C. nhân dân phấn khởi với chiến thắng mới giành được.
D. các nước trên thế giới tiếp tục ủng hộ cách mạng Việt Nam.
Câu 22. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay?
A. Mục đích đấu tranh của ta là chính nghĩa.
B. Kẻ thù gặp khó khăn trong quá trình xâm lược
C. Lực lượng quân sự của ta lớn mạnh hơn kẻ thù.
D. Ta nhận được ủng hộ, giúp đỡ to lớn từ bên ngoài.
Câu 23. Khi tiến hành cuộc xâm lược ở biên giới phía Bắc nước ta, thủ đoạn chủ yếu mà quân đội Trung Quốc sử dụng là?
A. Đánh nhanh thắng nhanh.
B. Đánh chắc tiến chắc.
C. Vây thành, diệt viện.
D. Tiến quân thần tốc.
Câu 24. Một trong những điểm giống nhau giữa cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc là
A. bảo vệ chủ quyền quốc gia,dân tộc.
B. đều chống lại kẻ thù là quân Trung Quốc.
C. đều chống lại kẻ thù là quân Pôn Pốt.
D. đều mở ra bước ngoặt mới trong lịch sử dân tộc.
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 năm 1975 đến nay?
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền quốc gia, dân tộc.
B. Làm thất bại âm mưu và hành động xâm lược của các thế lực thù địch..
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc xây dựng đất nước.
D. Mở ra thời kì mới, thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc.
Câu 26. Cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam thắng lợi đã
A. chấm dứt vĩnh viễn mọi cuộc chiến tranh từ thế lực ngoại xâm..
B. chấm dứt mọi cuộc chiến tranh xâm lược từ Trung Quốc.
C. mở đầu thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc.
D. làm tròn nghĩa vụ quốc tế đối với nhân dân Campuchia.
Câu 27. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay?
A. Không ngừng phát huy tinh thần yêu nước.
B. Củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc xây dựng đất nước.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.