Lịch Sử lớp 6 Chương 3: Xã hội cổ đại - Kết nối tri thức với cuộc sống
Lịch Sử lớp 6 Chương 3: Xã hội cổ đại - Kết nối tri thức với cuộc sống
Loạt bài Giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Chương 3: Xã hội cổ đại - Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Lịch Sử lớp 6 giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Lịch Sử 6.
Lịch Sử lớp 6 Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu hỏi mở đầu trang 29 Bài 7 Lịch Sử lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Dưới đây là những hình ảnh mô tả chữ viết của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. Em có biết người Ai Cập, Lưỡng Hà đã sáng tạo ra loại chữ viết này thế nào không? Họ đã xây dựng nền văn minh của mình trong điều kiện ra sao?
Lời giải:
* Chữ viết của người Ai Cập và Lưỡng Hà:
- Người Ai Cập và Lưỡng Hà đã sáng tạo ra chữ tượng hình (sử dụng hình ảnh để biểu thị những gì muốn nói, sau đó sáng tạo thêm những kí hiệu biểu hiện khái niệm trừu tượng).
- Nguyên liệu được dùng để viết của người Ai Cập là giấy làm bằng vỏ cây Pa-pi-rút. Người Lưỡng Hà dùng một loại cây sậy vót nhọn làm bít viết lên trên những tấm đất sét còn ướt rồi đem phơi nắng hoặc nung khô.
* Các yếu tố tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh ở Ai Cập và Lưỡng Hà
- Đặc điểm của điều kiện tự nhiên. Ví dụ: Đất đai thống nhất, rộng lớn và nhu cầu trị thuỷ đã góp phần tạo điều kiện cho việc tập trung quyền lực, hình thành thể chế quân chủ chuyên chế ở Ai Cập và Lưỡng Hà.
- Đặc điểm về kinh tế: hoạt động sản xuất nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu ở Ai Cập và Lưỡng Hà, điều này chi phối tới đời sống văn hóa – tinh thần của cư dân nơi đây, ví dụ:
+ Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào thời tiết, do đó, con người có tâm lý sùng bái các lực lượng siêu nhiên (thần Mặt Trời, Thần sông Nin…).
+ Con người sống định cư ở các đồng bằng ven sông, mặt khác, sản xuất nông nghiệp muốn đạt hiệu quả cao thì cần phải làm tốt công tác trị thủy => thúc đẩy sự ra đời sớm của các nhà nước cổ đại.
- Tài năng và sự sáng tạo của con người.
Câu hỏi 1 trang 31 Lịch Sử lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Dựa vào 2 đoạn tư liệu (trang 30), hãy chỉ ra những điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên ở Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại.
Lời giải:
- Những điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên ở Ai Cập và Lưỡng Hà được đề cập trong 2 đoạn tư liệu:
+ Có sự hiện diện của các dòng sông lớn, như: sông Nin (ở Ai Cập), sông Ơ-phơ-rát và Ti-grơ (ở Lưỡng Hà).
+ Có các đồng bằng rộng lớn, màu mỡ được hình thành từ quá trình bồi tụ phù sa của sông Nin (ở Ai Cập), sông Ơ-phơ-rát và Ti-grơ (ở Lưỡng Hà).
Câu hỏi 2 trang 31 Lịch Sử lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hình 4 cho em biết điều gì về sản xuất nông nghiệp của người Ai Cập cổ đại.
Lời giải:
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp của người Ai Cập thông qua hình 4:
+ Sử dụng cày với sức kéo của động vật để sản xuất nông nghiệp.
+ Trồng trọt lương thực và cây ăn quả.
Câu hỏi 3 trang 31 Lịch Sử lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Dựa vào thông tin trên và khai thác trục thời gian (tr.29), hãy nêu quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và Lưỡng Hà.
Lời giải:
- Quá trình lập quốc của người Ai Cập:
+ Từ khoảng thiên niên kỉ IV TCN, cư dân Ai Cập đã sống trong các công xã.
+ Khoảng năm 3200 TCN, ông vua huyền thoại có tên là Mô-nét đã thống nhất các công xã (còn gọi là các nôm) thành Nhà nước Ai Cập.
+ Từ đó, Ai Cập đã trải qua các giai đoạn: Tảo kì vương quốc, Cổ vương quốc, Trung vương quốc, Tân vương quốc và Hậu kì vương quốc.
+ Đến giữa thế I TCN Ai Cập bị La Mã xâm lược và thống trị.
- Quá trình lập quốc của người Lưỡng Hà:
+ Khoảng thiên niên kỉ IV TCN, người Xu-me đến định cư và xây dựng các nhà nước thành bang tại vùng hạ lưu hai dòng sông Ơ-phơ-rát và Ti-grơ.
+ Sau đó người Ác-cát, người At-xi-ri, người Babylon,...đã thành lập vương triều của mình, thay nhau làm chủ vùng đất này.
+ Đến thế kỉ III TCN bị Ba Tư xâm lược.
Câu hỏi 4 trang 33 Lịch Sử lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Nêu những thành tựu văn hóa chủ yếu của Ai Cập và Lưỡng Hà.
Lời giải:
- Những thành tựu văn hóa chủ yếu của người Ai Cập:
+ Tín ngưỡng:
- Sùng bái tự nhiên (tôn thờ nhiều vị thần, như: thần sông Nin, thần Mặt trời…).
- Tin vào sự bất tử của linh hồn (cho rằng sau khi chết, linh hồn có thể trở lại thể xác để hồi sinh => có tục ướp xác).
+ Lịch pháp: sáng tạo ra nông lịch.
+ Chữ viết: Sử dụng chữ tượng hình; Chữ được viết trên giấy làm từ thân của cây Papirut.
+ Toán học: Giỏi về hình học; Biết làm các phép tính theo hệ đếm thập phân.
+ Kiến trúc: Xây dựng được các công trình đồ sộ, kì vĩ. Ví dụ: Kim tự tháp…
- Những thành tựu văn hóa chủ yếu củangười Lưỡng Hà:
+ Tín ngưỡng: Sùng bái tự nhiên (tôn thờ nhiều vị thần, như: thần Mặt trời…).
+ Lịch pháp: Sáng tạo ra nông lịch.
+ Chữ viết: Sử dụng chữ tượng hình; Chữ được viết trên đất sét.
+ Toán học: Giỏi về số học; Sử dụng hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở.
+ Kiến trúc: xây dựng được các công trình đồ sộ. Ví dụ: vườn treo Ba-bi-lon…
.....................................
.....................................
.....................................