X

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 6 có đáp án - Kết nối tri thức

Lý Thuyết Lịch Sử 6 Chương 1: Vì sao phải học lịch sử | Trắc nghiệm Lịch sử 6 | kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn câu hỏi Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Kết nối tri thức Chương 1: Vì sao phải học lịch sử có đáp án chi tiết hay nhất, giúp Thầy/Cô có thêm tài liệu giảng dạy và giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm môn Lịch sử 6 đạt kết quả cao.

Tóm tắt Trắc nghiệm Lịch sử 6 Chương 1: Vì sao phải học lịch sử - Kết nối tri thức




Trắc nghiệm Bài 1: Lịch Sử và cuộc sống

Câu 1. Lịch Sử được hiểu là tất cả những gì

A. đã xảy ra trong quá khứ.

B. sẽ xảy ra trong tương lai.

C. đang diễn ra ở hiện tại.

D. đã và đang diễn ra trong đời sống.

Câu 2. Hình ảnh sau đây giúp em hiểu biết về về điều gì?

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 1 (có đáp án): Lịch Sử và cuộc sống | Kết nối tri thức

A. Đặc điểm của các thế hệ máy tính điện tử.

B. Sự xuất hiện của máy tính điện tử trên thế giới.

C. Sự thay đổi của các loại hình máy tính điện tử theo thời gian.

D. Lịch Sử xuất hiện và phát triển của máy tính điện tử.

Câu 3. Phân môn Lịch Sử mà chúng ta được học là môn học tìm hiểu về

A. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

B. những chuyện cổ tích do người xưa kể lại.

C. sự biến đổi của khí hậu qua thời gian.

D. quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người.

Câu 4. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?

A. Biết được chu kì chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ.

B. Biết được cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ và dân tộc.

C. Biết được quá trình hình thành và phát triển của mỗi ngành, mỗi lĩnh vực.

D. Đúc kết được những bài học kinh nghiệm của quá khứ phục vụ cho hiện tại.

Câu 5. Tìm hiểu và dựng lại những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của ngành khoa học nào?

A. Sử học.

B. Khảo cổ học.

C. Việt Nam học.

D. Cơ sở văn hóa.

Câu 6. Chủ thể sáng tạo ra lịch sử là

A. con người.

B. Chúa Giê-su.

C. Đức Phật.

D. Thánh Ala.

Câu 7. Tác giả của câu nói nổi tiếng “Lịch Sử là thầy dạy của cuộc sống” là ai?

A. Đê-mô-crit.

B. Hê-ra-crit.

C. Xanh-xi-mông.

D. Xi-xê-rông.

Câu 8: Nhà chính trị nổi tiếng La Mã cổ đại Xi-xê-rông đã nói: “Lịch Sử là thầy dạy của cuộc sống”. Câu nói nói có ý nghĩa như thế nào?

A. Lịch Sử giúp ta đúc kết bài học kinh nghiệm tưf quá khứ để phục vụ cho hiện tại.

B. Lịch Sử chỉ có ý nghĩa với cuộc sống con người ở quá khứ.

C. Lịch Sử giúp cuộc sống con người giàu có lên nhanh chóng.

D. Tìm hiểu lịch sử giúp con người có thể thâu tóm toàn bộ tri thức trong cuộc sống.

Câu 9. Xi-xê-rông là nhà chính trị nổi tiếng của quốc gia cổ đại nào dưới đây?

A. Ấn Độ cổ đại.

B. La Mã cổ đại.

C. Hy Lạp cổ đại.

D. Trung Quốc cổ đại.

Câu 10. Học lịch sử giúp em tìm hiểu về

A. quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.

B. sự sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật trên Trái Đất.

C. chu kì chuyển động của các thiên thể trong vũ trụ.

D. sự biến đổi của môi trường, khí hậu qua thời gian.

..............................

..............................

..............................

..............................

Trắc nghiệm Bài 2: Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử

Câu 1. Tư liệu hiện vật là

A. đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học.

B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.

C. bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ.

D. di tích, đồ vật… của người xưa còn được lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.

Câu 2.Tư liệu chữ viết là

A. những câu chuyện cổ tích do người xưa tưởng tượng ra.

B. những hoa văn trên thân và mặt trống đồng.

C. những hình vẽ trên vách hang đá của người nguyên thủy.

D. những bản ghi; sách được in,…từ quá khứ còn được lưu giữ đến ngày nay.

Câu 3. Truyền thuyết “Sơn Tinh – Thủy Tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta?

A. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.

B. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.

C. Truyền thống làm thủy lợi, chống thiên tai.

D. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.

Câu 4. Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) thuộc loại tư liệu lịch sử nào?

A. Tư liệu chữ viết.

B. Tư liệu truyền miệng.

C. Tư liệu hiện vật.

D. Cả tư liệu hiện vật và chữ viết.

Câu 5. Tư liệu truyền miệng bao gồm

A. những câu chuyện thần thoại được truyền từ đời này qua đời khác.

B. những di tích, đồ vật do người người xưa để lại.

C. những hoa văn trên thân và mặt trống đồng.

D. những hình vẽ trên vách hang đá của người nguyên thủy.

Câu 6. Các truyền thuyết như: Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh - Thủy Tinh… thuộc loại hình tư liệu nào?

A. Tư liệu truyền miệng. 

B. Tư liệu hiện vật.

C. Tư liệu chữ viết.

D. Tư liệu gốc.

Câu 7. Các tác phẩm như: Đại Việt sử ký, Đại Việt sử ký toàn thư… thuộc loại hình tư liệu nào?

A. Tư liệu gốc.

B. Tư liệu hiện vật.

C. Tư liệu chữ viết.

D. Tư liệu truyền miệng.

Câu 8. Ưu điểm nổi bật của tư liệu hiện vật là

A. mang ý thức chủ quan của tác giả tư liệu.

B. cho biết toàn cảnh các sự kiện đã xảy ra.

C. không cho biết thời gian xảy ra sự kiện.

D. phản ánh khá cụ thể và trung thực về đời sống của người xưa.

Câu 9. Điểm hạn chế của tư liệu chữ viết là gì?

A. Ghi chép tương đối đầy đủ về đời sống con người.

B. Thường mang ý thức chủ quan của tác giả tư liệu.

C. Là những tư liệu “câm”, rất khó nghiên cứu và khai thác.

D. Không cho biết chính xác về thời gian và địa điểm xảy ra sự kiện lịch sử.

Câu 10.  Điểm hạn chế của tư liệu truyền miệng là gì?

A. Phần nào phản ánh hiện thực lịch sử.

B. Là những tư liệu “câm”, rất khó nghiên cứu, khai thác.

C. Ghi chép tương đối đầy đủ về đời sống con người.

D. Nội dung có thể bị thêm, bớt, thậm chí nhuốm màu thần thoại, hoang đường.

..............................

..............................

..............................

..............................

Xem thêm câu hỏi Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 sách Kết nối tri thức có đáp án hay khác: