Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5 - Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5 hay nhất
Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5 hay nhất
Loạt bài Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí Lớp 5 hay nhất, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung SGK Lịch Sử và Địa Lí 5 giúp em nắm rõ kiến thức bài học để học tốt môn Lịch Sử và Địa Lí 5 hơn.
Mục lục Giải bài tập Lịch sử 5
- Bài 1: "Bình Tây Đại nguyên soái" Trương Định
- Bài 2: Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước
- Bài 3: Cuộc phản công ở kinh thành Huế
- Bài 4: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
- Bài 5: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
- Bài 6: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
- Bài 7: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
- Bài 8: Xô viết Nghệ – Tĩnh
- Bài 9: Cách mạng mùa thu
- Bài 10: Bác Hồ đọc tuyên ngôn Độc lập
- Bài 11: Ôn tập: Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 – 1945)
- Bài 12: Vượt qua tình thế hiểm nghèo
- Bài 13: "Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước"
- Bài 14: Thu – Đông 1947, Việt Bắc "mồ chôn giặc Pháp"
- Bài 15: Chiến thằng Biên giới thu – đông 1950
- Bài 16: Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới
- Bài 17: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
- Bài 18: Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945 – 1954)
- Bài 19: Nước nhà bị chia cắt
- Bài 20: Bến Tre đồng khởi
- Bài 21: Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
- Bài 22: Đường Trường Sơn
- Bài 23: Sấm sét đêm giao thừa
- Bài 24: Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không"
- Bài 25: Lễ kí Hiệp định Pa-ri
- Bài 26: Tiến vào Dinh Độc Lập
- Bài 27: Hoàn thành thống nhất đất nước
- Bài 28: Xây dựng Nhà máy thủy điện Hòa Bình
- Bài 29: Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay
Mục lục Giải bài tập Địa Lí 5
- Bài 1: Việt Nam – đất nước chúng ta
- Bài 2: Địa hình và khoáng sản
- Bài 3: Khí hậu
- Bài 4: Sông ngòi
- Bài 5: Vùng biển nước ta
- Bài 6: Đất và rừng
- Bài 7: Ôn tập
- Bài 8: Dân số nước ta
- Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư
- Bài 10: Nông nghiệp
- Bài 11: Lâm nghiệp và thủy sản
- Bài 12: Công nghiệp
- Bài 13: Công nghiệp (tiếp theo)
- Bài 14: Giao thông vận tải
- Bài 15: Thương mại và du lịch
- Bài 16: Ôn tập
- Bài 17: Châu Á
- Bài 18: Châu Á (tiếp theo)
- Bài 19: Các nước láng giềng của Việt Nam
- Bài 20: Châu Âu
- Bài 21: Một số nước ở Châu Âu
- Bài 22: Ôn tập (tiếp theo)
- Bài 23: Châu Phi
- Bài 24: Châu Phi (tiếp theo)
- Bài 25: Châu Mĩ
- Bài 26: Châu Mĩ (tiếp theo)
- Bài 27: Châu Đại Dương và Châu Nam Cực
- Bài 28: Các đại dương trên thế giới
- Bài 29: Ôn tập cuối năm
Giải Lịch Sử lớp 5 Bài 1: "Bình Tây Đại nguyên soái" Trương Định
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 5 Bài 1 trang 4: Điều gì khiến Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ?
Trả lời:
Điều khiến Trương Định phải băn khoăn và suy nghĩ là:
- Làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch.
- Nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến.
- Giữa lệnh vua và ý dân Trương Định chưa biết làm sao cho phải.
Câu 1 trang 6 Lịch Sử 5: Em hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua?
Trả lời:
Những băn khoăn, sũy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua là:
- Làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch.
- Nhưng nếu tuân lệnh vua là phản bội lại ý chí của nhân dân vì nhân dân muốn tiếp tục chiến đấu.
Câu 2 trang 6 Lịch Sử 5: Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân đối với Trương Định?
Trả lời:
Nhân dân đã suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái” điều này chứng tỏ nhân dân rất kính trọng, tin tưởng, yêu mến Trương Định.
Câu 3 trang 6 Lịch Sử 5: Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
Trả lời:
Để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân, Trương Định đã ở lại cùng nhân dân chống giặc.
....................................
....................................
....................................
Giải Địa Lí lớp 5 Bài 1: Việt Nam – đất nước chúng ta
Trả lời câu hỏi Địa Lí 5 Bài 1 trang 66: Quan sát hình 1, hãy:
+ Chỉ ra phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
+ Nêu tên những nước giáp phần đất liền của nước ta.
+ Cho biết biển bao bọc phí nào phần đất liền của nước ta. Tên biển là gì?
+ Kể tên 1 số đảo và quần đảo của nước ta.
Trả lời:
+ Phần đất liền của nước ta: Nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Phần đất liền nước ta giáp với 3 nước phía Bắc giáp với Trung Quốc, Phía Tây giáp với Lào và Camphuchia; phía Đông giáp với biển Đông.
+ Phần đất liền nước ta giáp với 3 nước phía Bắc giáp với Trung Quốc, Phía Tây giáp với Lào và Camphuchia.
+ Biển bao bọc phần phía Đông nước ta, tên biển là Biển Đông.
+ Tên một số các đảo và quần đảo của nước ta: Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, đảo Cái Bầu, đảo Cát Bà, Đảo Bạch Long Vĩ, đảo Cổ Cỏ, đảo Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Phú Quý, Côn Đảo, Đảo Thổ Chu, đảo Phú Quốc….
Trả lời câu hỏi Địa Lí 5 Bài 1 trang 67: Quan sát hình 2, cho biết:
+ Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu ki-lô-mét.
+ Nơi hẹp nhất bao nhiêu ki-lô-mét?
Trả lời:
+ Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài 1650 ki-lô-mét. Tính từ điểm đầu Lũng Cú đến điểm cuối Đất Mũi.
+ Nơi hẹp nhất khoảng 48 ki-lô-mét thuộc Quảng Bình.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 5 Bài 1 trang 68: Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết những nước có diện tích lớn hơn và nhỏ hơn nước ta.
Trả lời:
- Nước có diện tích lớn hơn nước ta là Trung Quốc (9597 nghìn km2) Nhật Bản (378 nghìn km2).
- Nước có diện tích nhỏ hơn nước ta là Lào (237 nghìn km2), Campuchia (181 nghìn km2).
Câu 1 trang 68 Địa Lí 5: Chỉ vị trí của nước ta trên hình 1 và trên quả Địa cầu.
Trả lời:
Vị trí của nước ta: Đất nước ta vừa có đất liền vừa có biển, đảo và quần đảo:
+ Phần đất liền của nước ta: Nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á thuộc châu Á.
+ Vùng biển nước ta là 1 bộ phận của biển Đông thông với Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 2 trang 68 Địa Lí 5: Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu ki-lô-mét vuông.
Trả lời:
+ Phần đất liền nước ta giáp với 3 nước phía Bắc giáp với Trung Quốc, Phía Tây giáp với Lào và Camphuchia.
+ Diện tích phần đất liền nước ta có diện tích khoảng 330.000 km2.
Câu 3 trang 68 Địa Lí 5: Chỉ và nêu tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ Việt Nam.
Trả lời:
+ Tên một số các đảo và quần đảo của nước ta: Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, đảo Cái Bầu, đảo Cát Bà, Đảo Bạch Long Vĩ, đảo Cổ Cỏ, đảo Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Phú Quý, Côn Đảo, Đảo Thổ Chu, đảo Phú Quốc….
....................................
....................................
....................................