X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3CH≡C-CH2-CH2-CH3 + 8KMnO4 + KOH → 3CH3-CH2-CH2-COOK + 3K2CO3 + 8MnO2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3CH≡C-CH2-CH2-CH3 + 8KMnO4 + KOH → 3CH3-CH2-CH2-COOK + 3K2CO3 + 8MnO2 + 2H2O

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường, phản ứng xảy ra trong môi trường bazơ KOH .

Cách thực hiện phản ứng

- Cho pen-1-in qua dung dịch thuốc tím.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sau phản ứng xuất hiện kết tủa màu nâu đen ( MnO2).

- Thuốc tím bị mất màu.

Bạn có biết

- Phản ứng trên là phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của axetilen

- Với các đồng đẳng của pen-1-in thì phản ứng trên sẽ tạo hai sản phẩm muối.

- Phản ứng dùng để nhận biết ankin.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng sau:

CH≡C-CH2-CH2-CH3 + KMnO4 + KOH → CH3-CH2-CH2-COOK + K2CO3 + MnO2 + H2O

Tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên là:

 A. 23

 B. 24

 C. 25

 D. 26

Hướng dẫn

3CH≡C-CH2-CH2-CH3 + 8KMnO4 + KOH → 3CH3-CH2-CH2-COOK + 3K2CO3 + 8MnO2 + 2H2O

Đáp án D

Ví dụ 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:

 (1). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

 (2). Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

 (3). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.

 (4). Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.

 (5). Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

 (6). Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.

 (7). Cho Ba(OH)2 dư vào ZnSO4.

 (8). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.

 (9). Cho pen-1-in vào dung dịch thuốc tím.

Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

  A. 4  B. 6  C. 7  D. 5

Hướng dẫn

(1). Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

(4). AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

(5). NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3

(6). 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2↓ + 2KOH.

(7). Ba2+ + SO42- → BaSO4

(8). H2S + 2Fe3+ → 2Fe2+ + S↓ + 2H+

(9). 3CH≡C-CH2-CH2-CH3+ 8KMnO4+ KOH → 3CH3-CH2-CH2-COOK + 3K2CO3 + 8MnO2 + 2H2O

Đáp án C

Ví dụ 3: Có bao nhiêu đồng phân của C5H8 vừa tác dụng được với AgNO3/NH3 vừa làm mất màu dung dịch thuốc tím?

 A. 1

 B. 2

 C. 3

 D. 4

Hướng dẫn

C5H8 có 3 đồng phân:

  CH≡C-CH2-CH2-CH3;

  CH3-C≡C-CH2-CH3;

  CH≡C-CH2(CH3)-CH3.

- Trong đó: CH3-C≡C-CH2-CH3 không phản ứng với AgNO3/NH3. Còn lại đều tác dụng với AgNO3/NH3.

- Cả 3 đồng phân đều làm mất màu thuốc tím.

→ có 2 đồng phân vừa làm mất màu thuốc tím vừa tác dụng với AgNO3/NH3.

Đáp án B

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: