3CH≡C-CH2-CH3 + 8KMnO4 + KOH → 3CH3-CH2-COOK + 3K2CO3 + 8MnO2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
3CH≡C-CH2-CH3 + 8KMnO4 + KOH → 3CH3-CH2-COOK + 3K2CO3 + 8MnO2 + 2H2O
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường, phản ứng xảy ra trong môi trường bazơ KOH .
Cách thực hiện phản ứng
- Sục khí but-1-in qua dung dịch thuốc tím.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sau phản ứng xuất hiện kết tủa màu nâu đen ( MnO2).
- Thuốc tím bị mất màu.
Bạn có biết
- Phản ứng trên là phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của axetilen
- Với các đồng đẳng của but-1-in thì phản ứng trên sẽ tạo hai sản phẩm muối.
- Phản ứng dùng để nhận biết ankin.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Sục khí but-1-in vào dung dịch thuốc tím có hiện tượng gì?
A. Có khí thoát ra
B. Có kết tủa vàng
C. Có kết tủa nâu đen
D. Không có hiện tượng
Hướng dẫn
3CH≡C-CH2-CH3 + 8KMnO4 + KOH → 3CH3-CH2-COOK + 3K2CO3 + 8MnO2 + 2H2O
MnO2 là chất kết tủa có màu nâu đen.
Đáp án C
Ví dụ 2: Khối lượng thuốc tím cần dùng để oxi hóa 0,01 mol but-1-in (trong môi trường bazơ KOH) là?
A. 3,1614g
B. 2,1632g
C. 4,2186g
D. 3,6432g
Hướng dẫn
3CH≡C-CH2-CH3 + 8KMnO4 + KOH → 3CH3-CH2-COOK + 3K2CO3 + 8MnO2 + 2H2O
Theo pt: nKMnO4 = 8/3.nCH≡C-CH2-CH3 = 8/3 . 0,01 = 0,0267 mol
Khối lượng cần dùng: m = 0,0267 x 158 = 4,2186 (g)
Đáp án C
Ví dụ 3: Oxi hóa 0,1 mol but-1-in bằng một lượng thuốc tím vừa đủ trong môi trường bazơ KOH thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 18,4g
B. 17,6g
C. 20,8g
D. 23,2g
Hướng dẫn
3CH≡C-CH2-CH3+ 8KMnO4 + KOH → 3CH3-CH2-COOK + 3K2CO3 + 8MnO2 + 2H2O
Theo pt: nMnO2 = 8/3.nCH≡C-CH2-CH3 = 8/3.0,1 = 0,267 mol
Khối lượng kết tủa: m = 0,267 x 87 = 23,2 (g)
Đáp án D