X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Al + 4BaO → 3Ba + Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Al + 4BaO → 3Ba + Ba(AlO2)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 1100 - 1200oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm tác dụng với BaO

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành bari và bari aluminat

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

A. khí hiđro thoát ra mạnh.

B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.

C. lá nhôm bốc cháy.

D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg

Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2

Ví dụ 2: Cho sơ đồ phản ứng : Al → X → Al2O3 → Al

X có thể là

A. AlCl3.      B. NaAlO2.

C. Al(NO3)3.      D. Al2(SO4)3.

Đáp án: C

Ví dụ 3: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. AlCl3 và Na2CO3

B. HNO3 và NaHCO3

C. NaAlO2 và KOH

D. NaCl và AgNO3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

NaAlO2 và KOH không xảy ra phản ứng hóa học

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: