X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Al + 4CaO → 3Ca + Ca(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Al + 4CaO → 3Ca + Ca(AlO2)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 1100 - 1200oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm tác dụng với CaO

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành canxi và canxi aluminat

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch NH3

D. Dung dịch nước vôi trong

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

Ví dụ 2: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?

A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.

B. Là nguyên tố họ p

C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.

D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al

Ví dụ 3: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:

A. NaOH.      B. HCl.

C. NaNO3.      D. H2SO4.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: