X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

   - Nung Al và Fe2O3 ở điều kiện nhiệt độ cao.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Al2O3 kết tủa trắng, màu đỏ của Fe2O3 mất dần thành màu trắng xám của Fe.

Bạn có biết

   Al có thể phản ứng với các oxit của kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hoá học để tạo thành nhôm oxit và kim loại tương ứng.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:Khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm. Hãy cho biết khối lượng bột nhôm cần dùng?

   A. 2,7 gam.

   B. 8,1 gam.

   C. 5,4 gam.

   D.10,2 gam.

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

   Fe2O3 + 2Al 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe | Cân bằng phương trình hóa học Al2O3 + 2Fe

   nFe2O3=2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe | Cân bằng phương trình hóa học=0,1 mol ⇒ nAl=2nFe2O3=0,2 mol

   mAl=0,2.27=5,4 gam

Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

   A. Al2O3 và Fe

   B. Al, Fe và Al2O3

   C. Al, Fe, Fe2O3 và Al2O3

   D. Al2O3, Fe và Fe2O3

   Hướng dẫn giải

   Chọn D.

   Fe2O3 + 2Al 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe | Cân bằng phương trình hóa học Al2O3 + 2Fe

   2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe | Cân bằng phương trình hóa học =2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe | Cân bằng phương trình hóa học ⇒ Fe2O3 hết, Al dư.

    ⇒ Sau phản ứng hỗn hợp là: Al2O3, Fe và Fe2O3 dư.

Ví dụ 3:Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:

   A. 61,5 g

   B. 56,1 g

   C. 65,1g

   D. 51,6 g

   Hướng dẫn giải

   Chọn B.

   Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

   mchất rắn=mAl+mFe2O3=8,1+48=56,1 gam

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: