X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

4Al + K2Cr2O7 → Al2O3 + 2Cr + 2KAlO2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    4Al + K2Cr2O7 → Al2O3 + 2Cr + 2KAlO2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 800 - 900oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm tác dụng với kali đicromat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành nhôm oxit, crom và kali aluminat

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:

A. 2.     B. 3.

C. 4.     D. 5.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF

Boxit: Al2O3.nH2O

Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O

Ví dụ 2: Cho sơ đồ phản ứng: Al → X → Al2O3 → Al

X có thể là

A. AlCl3.      B. NaAlO2.

C. Al(NO3)3.      D. Al2(SO4)3.

Đáp án: C

Ví dụ 3: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch NH3

D. Dung dịch nước vôi trong

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: