X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

4Al + 3SiO2 → 2Al2O3 + 3Si - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    4Al + 3SiO2 → 2Al2O3 + 3Si

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm tác dụng với SiO2 ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm tác dụng với Silic đioxit tạo thành nhôm oxit và silic

Bạn có biết

Nhôm tác dụng được với oxit của kim loại kém hoạt động hơn như CuO, FeO, Fe2O3... gọi là phản ứng nhiệt nhôm

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?

A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.

B. Là nguyên tố họ p

C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.

D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al

Ví dụ 2: Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch

A. HCl.      B. HNO3 đặc, nguội.

C. HNO3 loãng      D. H2SO4 loãng.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Nhôm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội

Ví dụ 3: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

A. quặng boxit.      B. quặng pirit.

C. quặng đolomit.      D. quặng manhetit.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: