X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Al + 3ZnSO4 → Al2(SO4)3 + 3Zn - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Al + 3ZnSO4 → Al2(SO4)3 + 3Zn

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm vào dung dịch ZnSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm tan dần trong dung dịch kẽm sunfat, đồng thời xuất hiện lớp kẽm trắng xanh

Bạn có biết

Nhôm đẩy được các kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.

A. Chỉ có Cu      B. Cu và Al

C. Fe và Al      D. Chỉ có Al

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt

Ví dụ 2: Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp

A. Cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3.

B. khử Al2O3 bằng.

C. Điện phân nóng chảy AlCl3.

D. Điện phân nóng chảy Al2O3.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Điện phân nóng chảy Al2O3 (Không dùng AlCl3 vì chất này chưa nóng chảy đã thăng hoa.).

Ví dụ 3: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:

A. NaOH.      B. HCl.

C. NaNO3.      D. H2SO4.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: