X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Al2O3 + 3C + 3Cl2 → 2AlCl3 + 3CO↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Al2O3 + 3C + 3Cl2 → 2AlCl3 + 3CO↑

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 800 - 900oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với than cốc và khí Cl2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện khí CO thoát ra khỏi dung dịch

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

A. quặng boxit.      B. quặng pirit.

C. quặng đolomit.      D. quặng manhetit.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3

Ví dụ 2: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:

A. NaOH.      B. HCl.

C. NaNO3.      D. H2SO4.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Ví dụ 3: Cho các thí nghiệm sau:

1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.

2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.

3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.

Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:

A. 1 và 2      B. 1 và 3

C. 2 và 3      D. Cả 1, 2 và 3

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư

CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: