X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O

Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

   - Cho Al2O3 phản ứng với dung dịch axit HNO3 tạo muối nhôm nitrat và nước.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm oxit và tạo dung dịch muối trong suốt.

Bạn có biết

   - Các oxit của kim loại khác Al đạt hóa trị cao nhất khi tác dụng với dung dịch axit HNO3 đều tạo muối của kim loại đó hóa trị cao nhất và nước.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:Dung dịch HNO3 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

   A. Ba(OH)2, Na2CO3, Al2O3.

   B. FeCl3, Al2O3, Cu.

   C. CuO, NaCl, CuS.

   D. Al2O3, Ba(OH)2, NaCl.

   Hướng dẫn giải

   Chọn A.

   B sai, FeCl3 không tác dụng với dung dịch HNO3.

   C sai, NaCl, CuS không tác dụng với dung dịch HNO3.

   D sai, NaCl không tác dụng với dung dịch HNO3.

Ví dụ 2:Trong các chất dưới đây chất nào không tác dụng với HNO3?

   A. Cu.

   B. Al2O3.

   C. Fe.

   D. BaCl2.

   Hướng dẫn giải

   Chọn D.

   3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

   Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O

   Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Ví dụ 3:Khối lượng Al2O3 bị hòa tan trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M là bao nhiêu?

   A. 3,1 gam.

   B. 5,2 gam.

   C. 6,1 gam.

   D. 5,1 gam.

   Hướng dẫn giải

   Chọn D.

   Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

   nH2SO4=0,5.0,3=0,15 mol

    ⇒ nAl2O3=Al2O3 + 6HNO3  →  2Al(NO3)3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học nH2SO4=Al2O3 + 6HNO3  →  2Al(NO3)3 + 3H2O | Cân bằng phương trình hóa học.0,15=0,05 mol

   Vậy mAl2O3=0,05.102=5,1 gam

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: