X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Al2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Al2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3BaSO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng bari sunfat

Bạn có biết

Các muối sunfat tan đều có phản ứng tương tự tạo kết tủa BaSO4

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với một dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là

A. b > 4a      B. b < 4a

C. a + b = 1mol      D. a – b = 1mol

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Ban đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3

Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b - 3a < a

Hay b < 4a

Ví dụ 2: Tại sao miếng Al (đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3) khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh

A. Vì Al có tính khử kém hơn kim loại kiềm, kiềm thổ

B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm

C. Vì Al tạo lớp màng bảo vệ Al(OH)3. Lớp màng bị tan trong dung dịch kiềm mạnh

D. Vì Al là kim loại có hiđrôxit lưỡng tính.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Al phản ứng với nước tạo ra màng bảo vệ là Al(OH)3, nó ngăn không cho Al tiếp xúc với nước.

Trong dung dịch kiềm mạnh (NaOH, KOH…) màng bảo vệ Al(OH)3 sinh ra liền bị phá huỷ, do đó Al khử H2O dễ dàng, giải phóng khí H2.

Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng : Al → X → Al2O3 → Al

X có thể là

A. AlCl3.      B. NaAlO2.

C. Al(NO3)3.      D. Al2(SO4)3.

Đáp án: C

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: