X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2

Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

   - Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch muối Na2CO3 tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3, dung dịch muối NaCl và sinh khí CO2 không màu.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 và sủi bọt khí không màu CO2.

Bạn có biết

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:Cho AlCl3 lần lượt tác dụng với các dung dịch: NH3, Na2CO3, Ba(OH)2. Có bao nhiêu phương trình phản ứng có thể xảy ra.

   A. 3.    B. 4.     C. 5.     D. 6.

   Hướng dẫn giải

   Chọn B.

   AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

   2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2

   2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2

   2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

Ví dụ 2:Cho từ từ đến dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 ta thấy:

   A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

   B. Có kết tủa keo trắng và có khí bay ra.

   C. Tạo kết tủa keo trắng sau chuyển thành kết tủa đỏ nâu.

   D. Không có hiện tượng gì.

   Hướng dẫn giải

   Chọn B.

Ví dụ 3:Cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 ta thấy có V (lit) khí không màu thoát ra và 7,8 gam kết tủa. Tính giá trị của V?

   A. 1,12 lit.

   B. 4,48 lit.

   C. 2,24 lit.

   D. 3,36 lit.

   Hướng dẫn giải

   Chọn D.

    2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2

   Kết tủa thu được là Al(OH)3, ta có: nAl(OH)3=2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O  →  2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2↑ | Cân bằng phương trình hóa học=0,1 mol

   Theo phương trình ta có: nCO2=2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O  →  2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2↑ | Cân bằng phương trình hóa học nAl(OH)3=2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O  →  2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2↑ | Cân bằng phương trình hóa học.0,1=0,15 mol

    ⇒ VCO2=0,15.22,4=3,36 lit

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: