X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Al(NO3)3 + 4NaOH → 3NaNO3 + NaAl(OH)4 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Al(NO3)3 + 4NaOH → 3NaNO3 + NaAl(OH)4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa rồi tủa tan trong dung dịch

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

A. PbO, K2O, SnO.

B. FeO, MgO, CuO.

C. Fe3O4, SnO, BaO.

D. FeO, CuO, Cr2O3.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.

Ví dụ 2: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

A. khí hiđro thoát ra mạnh.

B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.

C. lá nhôm bốc cháy.

D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg

Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: