X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Au + K[Ag(CN)3] → K[Au(CN)3] + Ag - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Au + K[Ag(CN)3] → K[Au(CN)3] + Ag

Điều kiện phản ứng

- Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho vàng tác dụng với K[Ag(CN)2]

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng

Bạn có biết

- Sản phẩm của phản ứng vàng tác dụng với K[Ag(CN)2] được ứng dụng rất nhiều trong đời sống như : mạ điện trang trí, đồ trang sức , kính , đồ hồ….

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chọn phát biểu sai

A. K[Au(CN)2] là bột tinh thể không màu đến màu trắng ít tan trong nước

B. K[Au(CN)2] được điều chế bằng cách hòa tan vàng trong dung dịc kali xyanua

C. K[Au(CN)2] dùng để mạ điện trang trí đồ trang sức, đồng hồ , đồ trang trí…

D. K[Au(CN)2] dùng để mạ điện trong bộ máy viễn thông, quân sự, khoa học

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho 19,7 g vàng tác dụng với K[Ag(CN)2] thu được muối vàng và m g kết tủa bạc. Giá trị của m là:

A. 5,4 g    B. 10,8 g    C. 16,2 g    D. 21,6 g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nAg = nAu = 19,7/197 = 0,1 mol ⇒ mAg = 0,1. 108 = 10,8 g

Ví dụ 3: Cho m g vàng tác dụng với K[Ag(CN)2] thu được muối vàng và 16,2 g kết tủa bạc. Giá trị của m là:

A. 9,85 g    B. 19,7 g    C. 29,55 g    D. 39,4 g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

nAu = nAg = 16,2/108 = 0,15 mol ⇒ mAu = 0,15. 197 = 29,55 g

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: