Au + K[Ag(CN)3] → K[Au(CN)3] + Ag - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Au + K[Ag(CN)3] → K[Au(CN)3] + Ag
Điều kiện phản ứng
- Không điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho vàng tác dụng với K[Ag(CN)2]
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng
Bạn có biết
- Sản phẩm của phản ứng vàng tác dụng với K[Ag(CN)2] được ứng dụng rất nhiều trong đời sống như : mạ điện trang trí, đồ trang sức , kính , đồ hồ….
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chọn phát biểu sai
A. K[Au(CN)2] là bột tinh thể không màu đến màu trắng ít tan trong nước
B. K[Au(CN)2] được điều chế bằng cách hòa tan vàng trong dung dịc kali xyanua
C. K[Au(CN)2] dùng để mạ điện trang trí đồ trang sức, đồng hồ , đồ trang trí…
D. K[Au(CN)2] dùng để mạ điện trong bộ máy viễn thông, quân sự, khoa học
Đáp án A
Ví dụ 2: Cho 19,7 g vàng tác dụng với K[Ag(CN)2] thu được muối vàng và m g kết tủa bạc. Giá trị của m là:
A. 5,4 g B. 10,8 g C. 16,2 g D. 21,6 g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
nAg = nAu = 19,7/197 = 0,1 mol ⇒ mAg = 0,1. 108 = 10,8 g
Ví dụ 3: Cho m g vàng tác dụng với K[Ag(CN)2] thu được muối vàng và 16,2 g kết tủa bạc. Giá trị của m là:
A. 9,85 g B. 19,7 g C. 29,55 g D. 39,4 g
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
nAu = nAg = 16,2/108 = 0,15 mol ⇒ mAu = 0,15. 197 = 29,55 g