X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Bari phản ứng với nước tạo ra bari hidroxit và khí hidro

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn bari (Ba) tan dần trong nước và tạo ra Hidro (H2) sủi bọt khí dung dịch.

Bạn có biết

Tương tự Ba một số kim loại kiềm thổ cũng tác dụng với nước ở nhiệt độ thường như Ca, Sr tạo dung dịch bazơ tương ứng.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:

A. Ag.      B. Fe.

C. Cu.      D. Ba.

   Đáp án D.

Hướng dẫn giải:

Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

Ví dụ 2: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Ba, K      B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K      D. Na, Cr, K

   Đáp án A.

Hướng dẫn giải:

Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)

Ví dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:

A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.

B. có chất khí không màu bay lên.

C. xuất hiện kết tủa trắng,

D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.

   Đáp án C.

Hướng dẫn giải:

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: