Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑ - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Bari phản ứng với nước tạo ra bari hidroxit và khí hidro
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn bari (Ba) tan dần trong nước và tạo ra Hidro (H2) sủi bọt khí dung dịch.
Bạn có biết
Tương tự Ba một số kim loại kiềm thổ cũng tác dụng với nước ở nhiệt độ thường như Ca, Sr tạo dung dịch bazơ tương ứng.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Ag. B. Fe.
C. Cu. D. Ba.
Đáp án D.
Hướng dẫn giải:
Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
Ví dụ 2: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:
A. Na, Ba, K B. Be, Na, Ca
C. Na, Fe, K D. Na, Cr, K
Đáp án A.
Hướng dẫn giải:
Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)
Ví dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:
A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.
B. có chất khí không màu bay lên.
C. xuất hiện kết tủa trắng,
D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.
Đáp án C.
Hướng dẫn giải:
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O