X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ba + H2S → H2 ↑ + BaS - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ba + H2S → H2 ↑ + BaS

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: > 350oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho bari tác dụng với H2S ở nhiệt độ cao.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Cho bari tác dụng với hiđro sunfua tạo thành bari sunfua và khí H2

Bạn có biết

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:

A. Ag.      B. Fe.

C. Cu.      D. Ba.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

Ví dụ 2: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

A. Giấy quỳ tím      B. Zn

C. Al      D. BaCO3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

     + Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

     + Cho vào HCl có khí bay lên

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

     + Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

Ví dụ 3: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là

A. Ba(OH)2.      B. Ca(OH)2.

C. NaOH.      D. Na2CO3.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:

X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: