X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3Ba + 6H2O + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2H2 ↑ + 2Fe(OH)3 ↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3Ba + 6H2O + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2H2 ↑ + 2Fe(OH)3

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Bari phản ứng với dung dịch FeCl3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn bari (Ba) tan dần trong dung dịch, thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ và có khí thoát ra

Bạn có biết

Tương tự Ba, Ca cũng có phản ứng với dung dịch FeCl3

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Ba, K      B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K      D. Na, Cr, K

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)

Ví dụ 2: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau

Ví dụ 3: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, BaO, MgO      B. Mg, Ca, Ba

C. Na, K2O, BaO      D. Na, K2O, Al2O3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: