Ba(AlO2)2 + H2O + CO2 → Al(OH)3↓ + Ba(HCO3)2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Ba(AlO2)2 + H2O + CO2 → Al(OH)3↓ + Ba(HCO3)2
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(AlO2)2 tác dụng với CO2 và H2O
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari aluminat phản ứng xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3 trong dung dịch
Bạn có biết
Ca(AlO2)2 cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Không gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:
A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.
C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.
D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.
Ví dụ 2: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:
A. Na, BaO, MgO B. Mg, Ca, Ba
C. Na, K2O, BaO D. Na, K2O, Al2O3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành các bazo tương ứng
Ví dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:
A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.
B. có chất khí không màu bay lên.
C. xuất hiện kết tủa trắng,
D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O