X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ba(AlO2)2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ba(AlO2)2 + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 4H2O + BaSO4

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ba(AlO2)2 tác dụng với dung dịch H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari aluminat phản ứng với dung dịch axit sunfuric xuất hiện kết tủa trắng BaSO4

Bạn có biết

Ca(AlO2)2 cũng có phản ứng tương tự

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dung dịch Ba(OH)2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy:

A. NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

B. CO, Br2, Al, ZnO, H2SO4, FeCl3.

C. HCl, CO2, CuCl2, FeCl3, Al, MgO.

D. SO2, Al, Fe2O3, NaHCO3, H2SO4.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Dung dịch bari hiđroxit có thể phản ứng với NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

Ví dụ 2: Bari có cấu trúc tinh thể theo kiểu nào?

A. Lập phương tâm khối

B. Lục phương

C. Lập phương tâm diện

D. Khác

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Bari có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm khối

Ví dụ 3: Bari cacbonat BaCO3 được dùng để:

A. làm bả chuột

B. dùng trong sản xuất thủy tinh

C. dùng trong sản xuất gạch

D. cả 3 phương án trên

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari cacbonat được dùng để làm bả chuột, dùng trong sản xuất gạch và thủy tinh

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: