BaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ba(OH)2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
BaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ba(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho BaC2 tác dụng với nước
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari cacbua phản ứng với nước thu được bari hidroxit và axetilen
Bạn có biết
CaC2 cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại bari nhóm
A. IA. B. IIIA.
C. IVA. D. IIA.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Ba thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn
Ví dụ 2: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Ag. B. Fe.
C. Cu. D. Ba.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
Ví dụ 3: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là
A. Ba(OH)2. B. Ca(OH)2.
C. NaOH. D. Na2CO3.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:
X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓