X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ba(MnO4)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HMnO4 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ba(MnO4)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HMnO4

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ba(MnO4)2 tác dụng với dung dịch H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo kết tủa trắng bari sunfat

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Ba, K      B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K      D. Na, Cr, K

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)

Ví dụ 2: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

A. Na, K, Ca.      B. Na, K, Ba.

C. Li, Na, Mg.      D. Mg, Ca, Ba.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Na, K, Ca đều có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối

Ví dụ 3: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: